

Giải Luyện tập và Vận dụng trang 20 - Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo>
Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn thành thông tin theo bảng sau để thể hiện đặc điểm và vai trò của tài nguyên thiên nhiên ở lưu vực sông Mê Công.
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 20 Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo
Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn thành thông tin theo bảng sau để thể hiện đặc điểm và vai trò của tài nguyên thiên nhiên ở lưu vực sông Mê Công.
Tài nguyên thiên nhiên |
Đặc điểm chính |
Cho ví dụ về vai trò |
Tài nguyên nước |
? |
? |
Tài nguyên sinh vật |
? |
? |
Lời giải chi tiết:
Tài nguyên thiên nhiên |
Đặc điểm chính |
Cho ví dụ về vai trò |
Tài nguyên nước |
Nguồn nước sông Mê Công dồi dào với tổng lượng dòng chảy hàng năm đạt khoảng 475 tỉ m3 |
- Tổng lượng dòng chảy lớn cùng với đặc điểm địa hình đa dạng đã thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, giao thông vận tải đường sông, du lịch và khai thác thuỷ điện. - Lượng phù sa trong nước sông đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các vùng đồng bằng khu vực hạ lưu sông. |
Tài nguyên sinh vật |
- Lưu vục có sự đa dạng, sinh học cao với khoảng 20.000 loài thực vật, 430 loài động vật có vú, 1200 loài chim. - Trong lưu vực sông, phát triển rừng lá rậm nhiệt đới thường xanh, rừng cây rụng lá theo mùa, rừng đước,... |
- Rừng là môi trường sống của các loài động vật, thực vật cung cấp thực phẩm, dược liệu, vật liệu xây dựng và là không gian sinh kế của người dân địa phương. |
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 20 Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo
Vẽ sơ đồ thể hiện một số hoạt động của ủy hội sông Mê Công.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 3
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 20 Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo
Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn thành thông tin theo bảng sau về hợp tác giữa các nước trong khai thác Biển Đông.
Nội dung hợp tác |
Một số hợp tác cụ thể |
Các nước tham gia |
Hợp tác trong khai thác thủy sản |
||
Hợp tác trong khai thác dầu khí |
||
Hợp tác trong phát triển giao thông vận tải |
||
Hợp tác trong bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng |
Lời giải chi tiết:
Nội dung hợp tác |
Một số hợp tác cụ thể |
Các nước tham gia |
Hợp tác trong khai thác thủy sản |
Hiệp định về vùng nước lịch sử giữa Việt Nam và Campuchia |
Việt Nam; Campuchia |
Hiệp định về phân định ranh giới trên biển trong vịnh Thái Lan |
Việt Nam; Thái Lan |
|
Hiệp định hợp tác nghề cá trong vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Việt Nam; Trung Quốc |
|
Hiệp định hợp tác nghề cá giữa Việt Nam và Philíppin |
Việt Nam; Philíppin |
|
Hợp tác trong khai thác dầu khí |
Bản ghi nhớ về vấn đề khai thác chung dầu khí tại vùng biển chồng lấn trong khu vực Biển Đông giữa Malaixia và Thái Lan |
Malaixia; Thái Lan |
Việt Nam và Malaixia đã kí Bản Thỏa thuận (MOU) về hợp tác thăm dò khai thác chung vùng biển chồng lấn |
Việt Nam; Malaixia |
|
Việt Nam và Inđônêxia đã kí Hiệp định phân định thềm lục địa chồng lấn giữa hai nước |
Việt Nam; Inđônêxia |
|
Việt Nam, Philíppin và Trung Quốckí Thỏa thuận 3 bên về khảo sát địa chấn biển chung trong khu vực Thỏa thuận tại Biển Đông |
Việt Nam; Philíppin; Trung Quốc |
|
Hợp tác trong khai thác năng lượng tái tạo |
Hợp tác trong khai thác điện gió ngoài khơi ở tỉnh Bình Thuận |
Việt Nam; Đan Mạch |
Hợp tác trong nghiên cứu tiềm năng điện sóng biển |
Việt Nam; Hoa Kì |
|
Hợp tác trong khai thác tài nguyên du lịch biển |
Thỏa thuận, bản ghi nhớ giữa Việt Nam với Philíppin và Xingapo về phát triển du lịch tàu biển |
Việt Nam; Philíppin; Xingapo |
Hợp tác trong bảo vệ tài nguyên biển |
Bản ghi nhớ về triển khai hợp tác thả giống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ở vịnh Bắc Bộ |
Việt Nam; Trung Quốc |
Hợp tác trong phát triển giao thông vận tải |
Hiệp định về tàu thuyền đi lại tại khu vực đi lại tự do ở cửa sông Bắc Luân |
Việt Nam; Trung Quốc |
Hợp tác trong bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng |
Tuyên bố về ứng xử của các Bên ở Biển Đông (DOC). |
ASEAN; Trung Quốc |
Dự thảo khung Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (dự thảo khung COC) |
ASEAN; Trung Quốc |
|
Hiệp định hợp tác quốc phòng (DCA) giữa Việt Nam và Xingapo. |
Việt Nam; Xingapo |
|
Hiệp định hợp tác nhằm tiến hành tập trận chung trên biển và phối hợp tuần tra hàng hải tại eo Malắcca |
Xingapo; Inđônêxia; Malaixia |
|
Biên bản ghi nhớ (MOU) về hợp tác quốc phòng |
Việt Nam; Philíppin |
Vận dụng
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 20 Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo
Chọn một trong những nội dung về hợp tác giữa Việt Nam và các nước khai thác tài nguyên thiên nhiên ở biển đông. Hãy thu thập tư liệu và viết một vài báo cáo ngắn về sự hợp tác này.
Lời giải chi tiết:
(*) Tham khảo: Bản Thỏa thuận (MOU) về hợp tác thăm dò khai thác chung vùng biển chồng lấn giữa Việt Nam và Malaixia (1992)
- Giữa Việt Nam và Malaysia có một vùng biển chồng lấn nằm ở gần cửa vịnh Thái Lan, được tạo thành bởi đường ranh giới thềm lục địa do Chính phủ Việt Nam Cộng Hòa công bố năm 1971 và đường ranh giới thềm lục địa thể hiện trên hải đồ của Malaysia công bố năm 1979. Vùng chồng lấn này không rộng, diện tích 2.800km2, nhưng có tiềm năng về dầu khí.
- Năm 1992, lãnh đạo cấp cao hai nước đã thỏa thuận cùng hợp tác khai thác chung vùng chồng lấn và trong quá trình hợp tác khai thác chung, chuyên gia hai bên sẽ gặp nhau để vạch đường phân định thềm lục địa trong vùng chồng lấn này. Lập trường của Việt Nam đưa ra trong đàm phán là dựa trên nguyên tắc công bằng, phù hợp với luật pháp và thực tiễn quốc tế có tính đến hoàn cảnh đặc biệt của địa hình bờ biển mỗi nước trong khu vuực phân định. Malaysia sử dụng phương pháp đường trung tuyến tính từ các đảo ven bờ của mình và bờ biển Việt Nam bỏ qua đảo Hòn Khoai, đồng ý áp dụng giải pháp tạm thời hợp tác cùng khai thác chung trong vùng chồng lấn, không làm ảnh hưởng đến việc vạch đường phân định cuối cùng, việc phân chia lợi tức phải công bằng.
- Từ ngày 3 đến 5-6-1992, hai bên đã tiến hành đàm phán tại Kuala Lumpur. Tại vòng đàm phán này, hai bên đã ký Văn bản thỏa thuận hợp tác khai thác chung vùng chồng lấn (MOU). Nội dung chủ yếu của thoả thuận này gồm:
+ Chính thức xác nhận tọa độ khu vực chồng lấn theo đường ranh giới thềm lục địa do Tổng cục Dầu khí Việt Nam công bố năm 1977 (trùng với ranh giới thềm lục địa do VNCH công bố năm 1971) và ranh giới thềm lục địa thể hiện trên hải đồ của Malaysia công bố năm 1979.
+ Gác vấn đề phân định thềm lục địa để hợp tác khai thác chung vùng chồng lấn theo nguyên tắc chia sẻ đồng đều chi phí và phân chia đồng đều lợi ích - Nếu có mỏ dầu khí nằm vắt ngang khu vực xác định và một phần nằm trên thềm lục địa của Malaysia hoặc Việt Nam thì hai bên thoả thuận thuận thăm dò khai thác.
+ Về quản lý Nhà nước đối với các hoạt động trong vùng chồng lấn, về nguyên tắc Việt Nam có quyền thực hiện quản lý về hải quan, cảng xuất dầu và công trình trên biển, về thuế, biên phòng…Tuy nhiên vì khu vực ở xa đất liền, nên Việt Nam có thể ủy quyền cho Malaysia đảm đương các nhiệm vụ nói trên trong vùng chồng lấn.
- Thỏa thuận này là thoả thuận song phương đầu tiên của Việt Nam với các nước trong khu vực đối với vùng chồng lấn trên biển được hình thành bởi các bên liên quan đã đưa ra các yêu sách ranh giới biển theo đúng các quy định của Công ước của Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982.
Đây là bằng chứng thể hiện Việt Nam đã tuân thủ nghiêm túc các quy định của Công ước của Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982, đặc biệt là giải pháp tạm thời hợp tác khai thác chung vùng chồng lấn.


Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 42 - Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giải Mục III. Một số xu hướng chính của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 - Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giải Mục II. Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 đến phát triển kinh tế - xã hội trên thế giới - Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giải Mục I. Quan niệm, đặc điểm và nội dung chủ yếu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 - Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giải Mở đầu trang 31 - Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 42 - Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giải Mục III. Một số xu hướng chính của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 - Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giải Mục II. Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 đến phát triển kinh tế - xã hội trên thế giới - Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giải Mục I. Quan niệm, đặc điểm và nội dung chủ yếu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 - Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giải Mở đầu trang 31 - Chuyên đề Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo