

Giải Luyện tập và Vận dụng trang 19 Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức>
Thông qua hoạt động thực tế, sưu tầm tư liệu, hoàn thành bảng thống kê những thành tựu chính về nghệ thuật truyền thống Việt Nam qua các thời kì (theo gợi ý dưới đây).
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 19 Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
Thông qua hoạt động thực tế, sưu tầm tư liệu, hoàn thành bảng thống kê những thành tựu chính về nghệ thuật truyền thống Việt Nam qua các thời kì (theo gợi ý dưới đây).
Thời kì |
Công trình kiến trúc tiêu biểu |
Công trình (tác phẩm) điêu khắc tiêu biểu |
Thời Lý |
||
Thời Trần |
||
Thời Lê sơ |
||
Thời Mạc |
||
Thời Lê trung hưng |
||
Thời Nguyễn |
Lời giải chi tiết:
Thời kì |
Công trình kiến trúc tiêu biểu |
Công trình (tác phẩm) điêu khắc tiêu biểu |
Thời Lý |
- Thành Thăng Long (Hà Nội) - Chùa Một Cột (Hà Nội) - Chùa Dạm (Bắc Ninh),… |
- Gạch trang trí hình rồng; - Tượng chim uyên ương; - Tượng tiên nữ Ápsara,… |
Thời Trần |
- Cung Tức Mặc (Nam Định); - Hành cung Lỗ Giang (Thái Bình); - Tháp Phổ Minh (Nam Định),… |
- Bức điêu khắc Tiên nữ dâng hoa, tấu nhạc ở chùa Thái Lạc; - Tượng hổ ở lăng Trần Thủ Độ;... |
Thời Lê sơ |
- Điện Lam Kinh (Thanh Hóa); - Điện Kính Thiên (Hà Nội);… |
- Bia Vĩnh Lăng (Thanh Hóa); - Rồng đá ở Điện Kính Thiên;… |
Thời Mạc |
- Thành nhà Mạc (Cao Bằng, Tuyên Quang, Lạng Sơn); - Đình Tây Đằng (Hà Nội); - Đình Lỗ Hạnh (Bắc Giang);… |
- Tượng công chúa Mạc Ngọc Lâm ở chùa Phổ Minh (Nam Định); - Chân đèn gốm hoa lam,… |
Thời Lê trung Hưng |
- Chùa Keo (Thái Bình); - Chùa Côn Sơn (Hải Dương); - Chùa Bút Tháp (Bắc Ninh); - Chùa Thái Lạc (Hưng Yên); - Nhà thờ Phố Hiến (Hưng Yên),… |
- Tượng phật bà Quan âm nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp (Bắc Ninh); - Tượng 18 vị La Hán ở chùa Tây Phương (Hà Nội);… |
Thời Nguyễn |
- Kinh thành Huế (Thừa Thiên Huế) - Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên Huế); - Đàn Xã tắc (Thừa Thiên Huế);… |
- Cửu đỉnh (Thừa Thiên Huế); - Ấn ngọc “Đại Nam thụ thiên vĩnh mệnh truyền quốc tỉ”,… |
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 19 Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
Nêu điểm mới của nghệ thuật điêu khắc truyền thống Việt Nam qua các thời kì về chất liệu, chủ đề và họa tiết trang trí.
Lời giải chi tiết:
Thời kì |
Đặc điểm nghệ thuật điêu khắc |
||
Chất liệu |
Chủ đề, họa tiết |
Phong cách tạo hình |
|
Lý |
Gỗ, gốm, đá,… |
- Hoa lá (sen, cúc…) - Tượng linh vật (rồng…) |
- Chân thực, đơn giản, uyển chuyển, mềm mại. |
Trần |
Gỗ, gốm, đá,… |
- Cảnh sắc thiên nhiên, hoa lá (mây, lá đề,…) - Tượng linh vật (rồng,…) - Hình người, tiên nữ… |
- Khoáng đạt, khỏe khoắn |
Lê sơ |
Chủ yếu là điêu khắc trên đá |
- Loại hình: điêu khắc lăng mộ, văn bia, thành bậc bằng đá,… - Hình tượng: + Linh vật (rồng, rùa,…) + Cảnh sinh hoạt (đấu vật, đánh cờ,…) |
- Quy mô vừa phải, vừa mang tính khuôn thước, mẫu mực theo tinh thần Nho giáo, vừa mang nét giản dị, đậm tính dân gian. |
Mạc |
Gỗ, đá, gốm,… |
- Tượng Phật, Thánh,… - Tượng nhân vật - Tượng linh vật - Cảnh sinh hoạt của người lao động |
- Có sự kế thừa và kết hợp giữa: nét mềm mại thời Lý; sự dung dị, khỏe khoắn thời Trần; sự hồn hậu, nhân văn thời Lê. |
Lê trung hưng |
Gỗ, đá, đồng,… |
- Tượng phật - Tượng linh vật - Cảnh sinh hoạt của người lao động |
- Điêu khắc cung đình có xu hướng đơn giản hóa. - Kết hợp giữa phong cách cung đình và dân gian. |
Nguyễn |
Gỗ, đá, đồng, gốm men, ngà voi, vàng, bạc, ngọc… |
- Tượng thần, Phật; - Tượng người; - Tượng linh vật - Cảnh sinh hoạt của người lao động |
- Chặt chẽ về quy phạm, các chi tiết được làm giống như thật, đặc tả hiện thực. |
Vận dụng Câu 1
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 19 Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và internet, hãy viết một đoạn văn ngắn (dưới 300 chữ) về một tác phẩm điêu khắc (hội họa) đã được công nhận Bảo vật quốc gia mà em ấn tượng nhất.
Lời giải chi tiết:
(*) Tham khảo: Giới thiệu về Cửu đỉnh
Cửu đỉnh là bộ 9 chiếc đỉnh đồng lớn được đúc tại Kinh thành Huế dưới thời vua Minh Mạng nhà Nguyễn. Việc đúc Cửu đỉnh được bắt đầu vào tháng 10 năm Ất Mùi (1835) và hoàn thành đầu năm 1837. Đỉnh được coi là biểu tượng uy quyền của triều đình quân chủ, tượng trưng cho đế nghiệp muôn đời bền vững.
Ngày 4/3/1837, triều đình nhà Nguyễn tổ chức lễ khánh thành và an vị cho Cửu đỉnh dưới sự chủ lễ của vua Minh Mạng. Cửu đỉnh được coi như biểu trưng và là pháp khí của triều đình nhà Nguyễn đương thời. 9 chiếc đỉnh này được an vị tại sân chầu trước Thế Tổ miếu, phía sau Hiển Lâm Các trong Hoàng thành (Đại Nội - Kinh thành Huế). Các đỉnh được đặt tên lần lượt là: Cao đỉnh, Nhân đỉnh, Chương đỉnh, Anh đỉnh, Nghị đỉnh, Thuần đỉnh, Tuyên đỉnh, Dụ đỉnh, Huyền đỉnh. Cửu đỉnh được xếp một hàng ngang, đối diện với 9 gian thờ trong Thế Tổ miếu, tương ứng với 9 vị vua được thờ trong miếu. Riêng chiếc đỉnh lớn nhất (Cao đỉnh) là chiếc đỉnh ứng với vua Gia Long - vị vua sáng lập triều Nguyễn, được đặt chính giữa và nhô về phía trước so với 8 chiếc còn lại.
Cửu đỉnh được coi là "bộ bách khoa thư của Việt Nam" được các học sĩ thời phong kiến soạn một cách tổng quát, phong phú. Cửu đỉnh gắn liền với số 9 - được coi là con số linh thiêng, may mắn trong văn hóa phương Đông. Trên mỗi đỉnh có 18 hình khắc theo cách chạm nổi, ngoại trừ một hình khắc tên của đỉnh thì 17 hình còn lại là hình ảnh mô tả cảnh vật, sản vật của đất nước. Tổng cộng có 153 hình ảnh đậm tính dân tộc, tính dân gian cùng tên gọi được khắc trên 9 đỉnh. Các hình khắc trên đỉnh được chia làm 3 tầng, mỗi tầng 6 hình xen kẽ với mảng trống, xếp trên dưới so le với nhau. Các hình này được phân thành các nhóm, mỗi nhóm có 9 hình khắc trên 9 đỉnh như: Tinh tú, núi sông, cửa biển, lãnh hải, cửa ải, hoa cỏ, động vật, binh khí, xe thuyền...
Cửu đỉnh cũng được coi là "bộ sách địa chí của Việt Nam", với những danh thắng tiêu biểu được giới thiệu đủ trên khắp 3 miền, thể hiện tư tưởng hòa bình, thống nhất đất nước. Đặc biệt, triều đình nhà Nguyễn đã xác lập chủ quyền lãnh hải quốc gia Việt Nam trên 3 chiếc đỉnh lớn nhất. Đó là hình ảnh của Đông Hải (biển Đông - khắc trên Cao đỉnh), Nam Hải (vùng biển phía nam - khắc trên Nhân đỉnh), Tây Hải (biển phía tây - khắc trên Chương đỉnh).
Cửu đỉnh được đúc theo phương thức thủ công truyền thống. Khuôn đúc bằng đất sét cũng được tạo tác thủ công vô cùng tỉ mỉ. Sau khi hoàn thành, tất cả khuôn đúc được phá bỏ để tránh sự sao chép. Tạo hình các đỉnh, cũng như các hình khắc, hoa văn, họa tiết trên Cửu đỉnh vô cùng tinh xảo và độc đáo, chưa từng có trong các công trình, tác phẩm mỹ thuật đã tồn tại trong lịch sử Việt Nam.
Từ khi an vị ở sân Thế Tổ miếu - Hoàng thành Huế (năm 1837) tới nay, Cửu đỉnh chưa từng được di dời đi nơi khác và cũng chưa từng phải duy tu, sửa chữa. Trải qua gần 200 năm, qua khói lửa chiến tranh, Cửu đỉnh vẫn tồn tại và xứng đáng là một kiệt tác điêu khắc của người xưa, niềm tự hào của triều Nguyễn và nay là báu vật của đất nước.
Năm 2012, bộ Cửu đỉnh nhà Nguyễn được công nhận là Bảo vật quốc gia (đợt 1). Năm 2021, sau hai năm nghiên cứu và xây dựng hồ sơ, Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế đã trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét trước khi đệ trình UNESCO công nhận Cửu đỉnh là Di sản tư liệu thế giới.
Vận dụng Câu 2
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 19 Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
Thiết kế một bài giới thiệu để quảng bá giá trị của một công trình (tác phẩm) nghệ thuật truyền thống (thể hiện dưới dạng poster, infographic...).
Lời giải chi tiết:
(*) Tham khảo


- Giải Mục IV. Nghệ thuật thời Nguyễn - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục III. Nghệ thuật thời Lê Trung Hưng - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
- Giải II. Nghệ thuật thời Lê Sơ, thời Mạc - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục I. Nghệ thuật thời Lý, thời Trần - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
- Giải Mở đầu trang 6 Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Luyện tập và Vận dung trang 52 - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục V. Một số danh nhân trong lĩnh vực khoa học - công nghệ và giáo dục - đào tạo - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục IV. Một số danh nhân văn hóa Việt Nam - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục III. Một số danh nhân quân sự Việt Nam - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục II. Một số nhà chính trị nổi tiếng của Việt Nam thời cổ - trung đại - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
- Giải Luyện tập và Vận dung trang 52 - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục V. Một số danh nhân trong lĩnh vực khoa học - công nghệ và giáo dục - đào tạo - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục IV. Một số danh nhân văn hóa Việt Nam - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục III. Một số danh nhân quân sự Việt Nam - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục II. Một số nhà chính trị nổi tiếng của Việt Nam thời cổ - trung đại - Chuyên đề Lịch Sử 11 Kết nối tri thức