B. Hoạt động thực hành - Bài 90 : Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó


Giải Bài 90 : Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó phần hoạt động thực hành trang 76 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tổng của hai số là 100, tỉ số của chúng là \(\dfrac{2}{3}\). Tìm mỗi số.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

                2+ 3 = 5 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

                100 : 5 = 20

Số lớn là :

                20 × 3 = 60

Số bé là :

                100 – 60 = 40

                         Đáp số : Số bé 40 ;

                                     Số lớn : 60.

Câu 2

Tổng số cam trong cả hai rổ là 49 quả. Số cam trong rổ thứ nhất bằng \(\dfrac{3}{4}\) số cam trong rổ thứ hai. Hỏi trong mỗi rổ có bao nhiêu quả cam ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số cam ở rổ thứ nhất (đóng vai trò số bé) gồm 3 phần bằng nhau thì số cam ở rổ thứ hai (đóng vai trò số lớn) gồm 4 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

                3 + 4 = 7 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

                49 : 7 = 7 (quả cam)

Rổ thứ nhất có số quả cam là :

                7 × 3 = 21 (quả cam)

Rổ thứ hai có số quả cam là :

                49 – 21 = 28 (quả cam)

                   Đáp số: Rổ thứ nhất : 21 quả ;

                               Rổ thứ hai : 28 quả.

Câu 3

Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 32 tạ thóc. Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất bằng \(\dfrac{3}{5}\)  số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất (đóng vai trò số bé) gồm 3 phần bằng nhau thì số thóc thu được ở thửa ruộng thứ hai (đóng vai trò số lớn) gồm 5 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng trừ đi số bé).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

                3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

                32 : 8 = 4 (tạ thóc)

Thửa thứ nhất thu hoạch được số tạ thóc là :

                4 × 3 = 12 (tạ thóc)

Thửa thứ hai thu hoạch được số tạ thóc là :

                 32 – 12 = 20 (tạ thóc)

       Đáp số : Thửa ruộng thứ nhất : 12 tạ;

                      Thửa ruộng thứ hai : 20 tạ.

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.7 trên 48 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt từ cơ bản đến nâng cao, bứt phá điểm 9,10. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.