B. Hoạt động thực hành - Bài 15C: Quan sát đồ vật>
Giải bài 15C: Quan sát đồ vật phần hoạt động thực hành trang 168, 169, 170 sách VNEN tiếng việt 4 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ chơi mà em đã chọn. (Viết lại vào vở dàn ý).
- Đó là đồ chơi gì? (chú gấu bông, con búp bê, chiếc đèn ông sao,...)
- Nhìn bao quát, nó như thế nào?
- Quan sát từng bộ phận thấy như thế nào? (đầu tóc, mình, chân, tay,...)
- Quan sát bằng từng giác quan thấy như thế nào? (bằng mắt, tay sờ, tai nghe,...)
- Đặc điểm riêng, nổi bật của đồ vật là gì?
Phương pháp giải:
Quan sát theo một trình tự nhất định và quan sát bằng nhiều giác quan khác nhau.
Trong quá trình quan sát cố gắng tìm ra nhiều điểm khác biệt của đồ vật.
Lời giải chi tiết:
- Mở bài:
Giới thiệu chiếc chong chóng: đồ chơi em thích nhất.
- Thân bài:
- Hình dáng: chiếc chong chóng có bốn cánh giống như cánh quạt hay chiếc cối xay gió.
- Các chi tiết: Trục quay và tay cầm bằng nhựa, bốn cánh bằng bìa giấy cứng.
- Màu sắc: Những cánh màu xanh và đỏ xen lẫn nhau.
- Âm thanh: Khi chong chóng quay, phát ra tiếng vù vù thật êm tai.
- Kết bài:
Em rất yêu quý chiếc chong chóng vì đó chính là hình ảnh tuổi thơ vui vẻ của em.
Câu 2
Tìm hiểu cách giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
1) Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây. Viết vào bảng nhóm câu hỏi và từ ngữ trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con.
- Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Tuổi con là con ngựa
Ngựa không yên một chỗ
Tuổi con là tuổi đi.....
2) - Khi đặt câu hỏi, em cần xưng hô như thế nào?
- Khi đặt câu hỏi với người trên, em cần chú ý những gì?
- Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câu hỏi có nội dung như thế nào?
Lời giải chi tiết:
1) Câu hỏi trong khổ thơ trên là: "Mẹ ơi, con tuổi gì?" Từ ngữ trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con là "mẹ ơi"
2) - Khi đặt câu hỏi, em cần phải xưng hô lễ phép, giữ phép lịch sự, cần phải thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi.
- Khi đặt câu hỏi với người trên, em cần phải thưa gửi đầy đủ, phải thể hiện thái độ tôn trọng với người được hỏi.
- Để giữ phép lịch sự không nên có những câu hỏi tò mò làm phiền lòng, phật ý người khác.
Ghi nhớ:
Câu 3
Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào?
a) Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy Rơ-nê đã già, mái tóc ngả màu xám, da nhăn nheo, nhưng đi lại vẫn nhanh nhẹn. Thầy hỏi:
- Con tên là gì?
Ông Giô-dép liếc mắt nhìn Lu-i, có ý bảo con trả lời.
- Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ.
- Con đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi?
- Thưa thầy, con muốn đi học ạ.
(Theo Đức Hoài)
b) Một lần, I-u-ra chạm trán tên sĩ quan phát xít. Tên sĩ quan hỏi:
- Thằng nhóc tên gì?
- I-u-ra.
- Mày là đội viên hả?
- Phải.
- Sao mày không đeo khăn quàng?
- Vì không thể quàng khăn trước mặt bọn phát xít.
(Theo Văn 4 - 1984)
Thảo luận và viết kết quả vào bảng nhóm:
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít. Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Trông cụ thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
- Chuyện gì đã xảy ra với ông cụ thế nhỉ? - Một em trai hỏi
Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi:
- Chắc là cụ bị ốm?
- Hay cụ đánh mất cái gì?
- Chúng mình thử hỏi xem đi!
Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi:
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?
(Theo Xu-khôm-lin-xki)
a) Đoạn văn có mấy câu hỏi? Mỗi câu hỏi để hỏi ai?
b) Câu hỏi nào thể hiện rõ thái độ tế nhị, thông cảm sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn?
Lời giải chi tiết:
a) Đoạn văn gồm có 4 câu hỏi:
+ Chuyện gì đã xảy ra với ông cụ thế nhỉ? : tự hỏi
+ Chắc là cụ bị ốm? : tự hỏi
+ Hay cụ đánh mất cái gì? : tự hỏi
+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ? : hỏi ông cụ.
b) Câu hỏi thể hiện rõ thái độ tế nhị, thông cảm sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn là: Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 35C: Ôn tập 3 - VNEN Tiếng Việt 4
- A. Hoạt động thực hành - Bài 35C: Ôn tập 3 - VNEN Tiếng Việt 4
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 35B: Ôn tập 2 - VNEN Tiếng Việt 4
- A. Hoạt động thực hành - Bài 35B: Ôn tập 2 - VNEN Tiếng Việt 4
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 35A: Ôn tập 1 - VNEN Tiếng Việt 4
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 35C: Ôn tập 3 - VNEN Tiếng Việt 4
- A. Hoạt động thực hành - Bài 35C: Ôn tập 3 - VNEN Tiếng Việt 4
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 35B: Ôn tập 2 - VNEN Tiếng Việt 4
- A. Hoạt động thực hành - Bài 35B: Ôn tập 2 - VNEN Tiếng Việt 4
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 35A: Ôn tập 1 - VNEN Tiếng Việt 4