A. Hoạt động cơ bản - Bài 45 : Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số


Giải Bài 45 : Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số phần hoạt động cơ bản trang 107, 108 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

a) Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

Thực hiện chơi giữa các nhóm trong lớp :

- Nối tiếp nhau tính giá trị của các biểu thức :

- Đội nào tính đúng và nhanh thì thắng cuộc.

b) So sánh giá trị của các biểu thức trong từng cột và nói với các bạn kết quả so sánh của mình.

Phương pháp giải:

Tính giá trị các biểu thức theo quy tắc :

- Biểu thức chỉ có phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết:

a) Tính giá trị các biểu thức :

Nhóm A :

16 : (4 × 2) = 16 : 8 = 2

16 : 4 : 2 = 4 : 2 = 2

16 : 2 : 4 = 8 : 4 = 2

Nhóm B :

24 : (3 × 2) = 24 : 6 = 4

24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4

24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4

b) Từ kết quả ở câu a) ta thấy :

•  16 : (4 × 2) = 16 : 4 : 2 = 16 : 2 : 4.

•  24 : (3 × 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3.

Câu 2

a) Đọc kĩ nội dung sau :

Từ kết quả so sánh ở trên ta thấy :

            16 : (4 × 2) = 16 : 4 : 2 = 16 : 2 : 4

24 : (3 × 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3

Nhận xét : Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả chia cho thừa số còn lại.

Ví dụ :   28 : (7 × 2) = 28 : 7 : 2

Hoặc      28 : (7 × 2) = 28 : 2 : 7

b) Nêu các cách tính của biểu thức: 24 : (2 × 6).

    Em tính giá trị của biểu thức trên.

Phương pháp giải:

b)

- Tính giá trị biểu thức theo quy tắc : Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Áp dụng cách chia một số cho một tích : Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả chia cho thừa số còn lại.

Lời giải chi tiết:

b)

•  24 : (2 × 6) = 24 : 12 = 2

•  24 : (2 × 6) = 24 : 2 : 6 = 12 : 6 = 2

•  24 : (2 × 6) = 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2

Câu 3

a) Tính và so sánh các giá trị của biểu thức :

(9 × 15) : 3                   9 × (15 : 3)                 (9 : 3) × 15

Thảo luận và nói với các bạn nhận xét của em về giá trị của các biểu thức trên.

b) Đọc kĩ nội dung sau :

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Ví dụ :  Tính giá trị của biểu thức (7 × 15) : 3

Ta có : (7 × 15) : 3 = 7 × (15 : 3)  = 7 × 5 = 35.

c) Nêu các cách tính giá trị biểu thức (8 × 23) : 4.

Phương pháp giải:

a) Tính giá trị biểu thức theo quy tắc : Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

c) 

Cách 1 : Tính giá trị biểu thức theo quy tắc : Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2 : Áp dụng cách chia một tích cho một số : Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

a) 

•  (9 × 15) : 3 = 135 : 3 = 45       

•  9 × (15 : 3) = 9 × 5 = 45

•  (9 : 3) × 15 = 3 × 15 = 45

Nhận xét : Giá trị của ba biểu thức đã cho bằng nhau : 

(9 × 15) : 3 = 9 × (15 : 3) = (9 : 3) × 15 = 45

c)

Các cách tính giá trị biểu thức (8 × 23) : 4 là :

•  (8 × 23) : 4 = 184 : 4 = 46.

•  (8 × 23) : 4 = (8 : 4) × 23 = 2 × 23 = 46.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.6 trên 25 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt từ cơ bản đến nâng cao, bứt phá điểm 9,10. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.