Giải bài tập tiếng Việt trang 50 sách bài tập văn 11 - Cánh diều>
Những câu dưới đây mắc lỗi gì? Hãy phân tích nguyên nhân mắc lỗi và sửa những lỗi đó. Những câu sau đây đều mắc lỗi về thành phần câu. Hãy xác định kiểu lỗi, phân tích nguyên nhân và sửa lỗi.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Câu 1
Câu 1 (trang 50, SBT Ngữ Văn 11, tập một):
Những câu dưới đây mắc lỗi gì? Hãy phân tích nguyên nhân mắc lỗi và sửa những lỗi đó.
Phương pháp giải:
Dựa vào những kiến thức ở phần Kiến thức Ngữ Văn, phần 2. Lỗi về thành phần câu và cách sửa để thực hiện bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Dạng lỗi: câu thiếu chủ ngữ
- Nguyên nhân lỗi: nhầm lẫn trạng ngữ là chủ ngữ của câu.
- Sửa lỗi: hoặc bỏ cụm động từ “cho ta thấy”, thêm dấu phẩy sau trạng ngữ hoặc thêm chủ ngữ mới vào sau ngay thành phần trạng ngữ; hoặc biến trạng ngữ thành chủ ngữ băng cách bỏ giới từ “qua” ở đầu câu.
b) Dạng lỗi: câu thiếu chủ ngữ
- Nguyên nhân lỗi: nhầm trạng ngữ là chủ ngữ của câu.
- Sửa lỗi: hoặc thêm chủ ngữ mới (xã hội / thế giới) vào sau ngay thành phần trạng ngữ; hoặc thêm chủ ngữ mới vào sau ngay thành phần trạng ngữ; hoặc biến trạng ngữ thành chủ ngữ bằng cách bỏ giới từ “trong” ở đầu câu.
c) Dạng lỗi: câu thiếu chủ ngữ
- Nguyên nhân lỗi: nhầm trạng ngữ là chủ ngữ của câu.
- Sửa lỗi: hoặc thêm chủ ngữ mới (Nam Cao) vào sau ngay thành phần trạng ngữ; hoặc biến trạng ngữ thành chủ ngữ bằng cách bỏ giới từ “với” ở đầu câu.
d) Dạng lỗi: câu thiếu chủ ngữ
- Nguyên nhân lỗi: nhầm trạng ngữ là chủ ngữ của câu.
- Sửa lỗi: hoặc bỏ cụm động từ “cho ta thấy”, thêm dấu phẩy sau trạng ngữ hoặc thêm chủ ngữ mới vào sau ngay thành phần trạng ngữ; hoặc biến trạng ngữ thành chủ ngữ bằng cách bỏ giới từ “từ” ở đầu câu.
Câu 2
Câu 2 (trang 51, SBT Ngữ Văn 11, tập một):
Những câu sau đây đều mắc lỗi về thành phần câu. Hãy xác định kiểu lỗi, phân tích nguyên nhân và sửa lỗi.
Phương pháp giải:
Dựa vào những kiến thức ở phần Kiến thức Ngữ Văn, phần 2. Lỗi về thành phần câu và cách sửa để thực hiện bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Dạng lỗi: câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
Nguyên nhân mắc lỗi: nhầm thành phần phụ chú giải thích cho trạng ngữ thành nòng cốt câu.
→ Sửa lỗi:
- Cách 1: Bỏ “trong”, bỏ dấu phẩy sau “thời kì 1930-1945” để biến trạng ngữ thành chủ ngữ, thêm “là” để biến thành phần phụ chú thành vị ngữ. Ví dụ: Thời kì 1930 – 1945 là thời kì văn học phát triển rực rỡ với những tên tuổi nổi tiếng như Nam Cao, Ngô Tất Tố, Nguyễn Công Hoan.
- Cách 2: Thêm chủ ngữ, biến thành phần phụ chú thành vị ngữ. Ví dụ: Trong thời kì 1930 – 1945, Việt Nam chứng kiến một giai đoạn văn học phát triển rực rỡ với những tên tuổi nổi tiếng như Nam Cao, Ngô Tất Tố, Nguyễn Công Hoan.
- Cách 3: Biến thành phần phụ chú thành nòng cốt câu. Ví dụ: Trong thời kì 1930 – 1945, văn học phát triển rực rỡ với những tên tuổi nổi tiếng như Nam Cao, Ngô Tất Tố, Nguyễn Công Hoan.
b) Dạng lỗi: câu thiếu vị ngữ.
Nguyên nhân mắc lỗi: nhầm thành phần phụ chú giải thích cho chủ ngữ thành vị ngữ.
→ Sửa lỗi:
- Cách 1: Thêm vị ngữ. Ví dụ: Hàn Mặc Tử, người đã đi vào thơ ca với phong cách trữ tình độc đáo, khác lạ, hoà nhập thần điệu trong thơ các yếu tố lãng mạn, tượng trưng, siêu thực, là tên tuổi lớn trong Phong trào Thơ mới Việt Nam.
- Cách 2: Biến thành phần phụ chú thành vị ngữ bằng cách bỏ dấu phẩy sau “Hàn Mặc Tử”, thêm “là” trước thành phần phụ chú. Ví dụ: Hàn Mặc Tử là người đã đi vào thơ ca với phong cách trữ tình độc đáo, khác lạ, hoà nhập thần điệu trong thơ các yếu tố lãng mạn, tượng trưng, siêu thực.
c) Dạng lỗi: Thiếu vị ngữ do người viết nhầm thành phần biệt lập, định ngữ là vị ngữ của câu. Thiếu chủ ngữ do nhầm vị ngữ thành chủ ngữ.
→ Sửa: Chế Lan Viên là người viết triết lý bằng thơ và triết lý về thơ. Ông là một trong những người làm thơ tứ tuyệt thành công nhất trong thơ ca Việt Nam hiện đại, kết hợp hài hoà giữa cái đẹp truyền thống và hiện đại.
d) Dạng lỗi: câu thiếu vị ngữ.
Nguyên nhân mắc lỗi: nhầm thành phần định ngữ thành vị ngữ.
→ Sửa lỗi: Thêm vị ngữ: Thứ tiếng Việt mà giới trẻ đang sử dụng một cách thiếu chuẩn mực, pha tạp, viết tắt tuỳ tiện trên các phương tiện truyền thông, không gian mạng tác động không nhỏ đến cách tư duy và hành xử của các em.
Câu 3
Câu 3 (trang 51, SBT Ngữ Văn 11, tập một):
Hãy chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau đây:
Phương pháp giải:
Dựa vào những kiến thức ở phần Kiến thức Ngữ Văn, phần 2. Lỗi về thành phần câu và cách sửa để thực hiện bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) câu B
b) câu A
c) câu C
Câu 4
Câu 4 (trang 51-52, SBT Ngữ Văn 11, tập một):
Hãy chọn cách sửa đúng cho các câu a), b), c) ở Bài tập 3:
Phương pháp giải:
Dựa vào những kiến thức ở phần Kiến thức Ngữ Văn, phần 2. Lỗi về thành phần câu và cách sửa để thực hiện bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) câu C
b) câu B
c) câu A
- Giải Bài tập viết và nói - nghe trang 52 sách bài tập văn 11 - Cánh diều
- Giải bài Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ trang 21 sách bài tập văn 11 - Cánh diều
- Giải bài Tạ Quang Bửu - người thầy thông thái trang 46 sách bài tập văn 11 - Cánh diều
- Giải bài Phải coi luật pháp như khí trời để thở trang 44 sách bài tập văn 11 - Cánh diều
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài Bài tập tự đánh giá cuối học kì II trang 59 sách bài tập văn 11 - Cánh diều
- Giải bài Bài tập ôn tập trang 57 sách bài tập văn 11 - Cánh diều
- Giải Bài tập viết và nói - nghe trang 52 sách bài tập văn 11 tập 2 - Cánh diều
- Giải bài tập tiếng Việt trang 51 sách bài tập văn 11 - Cánh diều
- Giải bài Lại đọc Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân trang 49 sách bài tập văn 11 - Cánh diều
- Giải bài Bài tập tự đánh giá cuối học kì II trang 59 sách bài tập văn 11 - Cánh diều
- Giải bài Bài tập ôn tập trang 57 sách bài tập văn 11 - Cánh diều
- Giải Bài tập viết và nói - nghe trang 52 sách bài tập văn 11 tập 2 - Cánh diều
- Giải bài tập tiếng Việt trang 51 sách bài tập văn 11 - Cánh diều
- Giải bài Lại đọc Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân trang 49 sách bài tập văn 11 - Cánh diều