SBT Văn 10 - giải SBT Văn 10 - Cánh diều Bài 1. Thần thoại và sử thi - SBT Văn 10 Cánh diều

Giải bài tập tiếng Việt trang 19 sách bài tập văn 10 - Cánh diều


Giải câu hỏi chi tiết bài Bài tập tiếng Việt

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

 Từ nào sau đây đúng ngữ âm, chính tả tiếng Việt?

a) biểu ngữ/ biển ngữ

b) cảm khoái/ cảm khái

c) khuyên góp/ quyên góp

d) việt vị/ liệt vị

e) chuẩn đoán/ chẩn đoán


Phương pháp giải:

- Tra cứu từ điển tiếng Việt.

- Dựa vào các kiến thức tiếng Việt đã được học và kiến thức cá nhân tìm ra đáp án đúng.


Lời giải chi tiết:

Các từ có hình thức ngữ âm, chính tả đúng là:

a) biểu ngữ

b) cảm khái

c) quyên góp

d) việt vị

e) chẩn đoán


Câu 2

Những từ in nghiêng trong các câu sau mắc lỗi gì? Hãy tìm từ đúng thay thế cho các từ đó.

a) Hê-ra-clét và Ăng-tê đã giao đấu với nhau vô cùng quyết đoán.

b) Sau những chiến công lừng lẫy, khắp nơi đều nghe danh giá Đăm Săn.

c) Dù phải “luyện đá vá trời” hết sức vất vả nhưng Nữ Oa đã thực hiện một công phu, hoàn thành mĩ miều.

d) Thực phẩm nhiễm khuẩn đã làm nhiều người bị ngộ sát, may mà được cứu chữa kịp thời.


Phương pháp giải:

- Ôn lại kiến thức cũ về lỗi dùng từ.

- Vận dụng vào bài để tìm ra từ mắc lỗi, từ đúng thay thế.


Lời giải chi tiết:

a) Lỗi dùng từ không đúng nghĩa

Sửa: quyết đoán → quyết liệt

b) Lỗi dùng từ không đúng nghĩa

Sửa: danh giá → danh tiếng

c) Lỗi dùng từ không đúng nghĩa

Sửa: mĩ miều → mĩ mãn

d) Lỗi dùng từ không đúng nghĩa

Sửa: ngộ sát → ngộ độc


Câu 3

Chọn từ trong ngoặc đơn phù hợp với nội dung câu và giải thích vì sao em chọn như vậy.

a) Đứng trên đỉnh cao (trót vót / chót vót) của ngọn núi, chúng ta có thể ngắm được toàn cảnh thành phố.
b) Dẫu trải qua muôn vàn khó khăn nhưng chúng ta vẫn không hề bị dịch bệnh Covid-19 (khắc phục / khuất phục) 
c) Khi trời đất mới sinh, đã có cỏ cây, (muôn thú / muông thú) mà chưa có loài người.
d) Lạ thay, vừa đặt chân xuống, đồ vật xinh xắn ấy bỗng dưng có sức sống, cất tiếng nói (chong chẻo / trong trẻo) nhảy múa vui đùa.
e) Con người thoát được kiếp nạn, trở lại được cuộc sống (ngày nhật / thường ngày) là nhờ công đức tu dưỡng của mỗi người 
 

Phương pháp giải:

- Tra cứu từ điển tiếng Việt.

- Dựa vào các kiến thức tiếng Việt đã được học và kiến thức cá nhân tìm ra đáp án đúng.


Lời giải chi tiết:

a) chót vót → Đúng ngữ âm, chính tả.

b) khắc phục → Đúng ngữ nghĩa, ngữ cảnh.

c) muông thú → Đúng ngữ âm, chính tả.

d) trong trẻo → Đúng ngữ âm, chính tả.

e) thường ngày → Đúng ngữ nghĩa, ngữ cảnh.

Câu 4

Phát hiện, phân tích lỗi và sửa lỗi dùng từ trong các câu sau:

a) Lượng mưa năm nay kéo dài đã gây nhiều thiệt hại cho mùa màng

b) Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt, được khoa Dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt

c) Những chứng minh về một nền văn hóa cổ ở vùng này còn rất nhiều

d) Trước lối chơi lực lượng của hàng phòng thủ đối phương, đội bóng của chúng tôi không thể ghi bàn được


Phương pháp giải:

- Ôn lại kiến thức cũ về lỗi dùng từ.

- Vận dụng vào bài để tìm ra lỗi dùng từ.


Lời giải chi tiết:

a) Lỗi dùng từ không đúng nghĩa

Lượng mưa không thể đi với kéo dài được → Sửa “lượng mưa” thành “mùa mưa”

→ Mùa mưa năm nay kéo dài đã gây ra nhiều thiệt hại cho mùa màng.

b) Lỗi dùng tư không đúng nghĩa

“bệnh nhân pha chế điều trị” là sai → sửa: bệnh nhân được điều trị.

→ Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt, được điều trị tích cực bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa Dược đã pha chế.

c)  Lỗi dùng từ không đúng nghĩa

“chứng minh” là sai → Sửa thành “minh chứng”

→ Những minh chứng về một nền văn hóa cổ ở vùng này còn rất nhiều.

d) Lỗi dùng từ không đúng nghĩa

“lực lượng” là sai → Sửa thành “tấn công”

→ Trước lối chơi tấn công của hàng phòng thủ đối phương, đội bóng của chúng tôi không thể ghi bàn được.


Câu 5

Trong những kết hợp sau đây, kết hợp nào bị xem là sai hoặc dư thừa?

a) anh con trai

người con trai

b) trận thu phong

trận gió thu phong

c) giải pháp tối ưu

giải pháp tối ưu nhất

d) quyền lực tối cao

quyền lực tối cao nhất

Phương pháp giải:

- Ôn lại kiến thức cũ về lỗi dùng từ.

- Vận dụng vào bài để tìm ra lỗi dùng từ.


Lời giải chi tiết:

a) anh con trai

b) trận gió thu phong

c) giải pháp tối ưu nhất

d) quyền lực tối cao nhất


Câu 6

Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Nghe xong câu chuyện, anh ấy không nói gì thêm nhưng nét mặt thì lộ vẻ ......... (buồn rầu, ảm đạm, bùi ngùi, đăm chiêu).

b) Cứ xem họ................... (chăm chút, chăm lo, chăm nom, chăm sóc) chúng tôi, đủ biết họ đã có cảm tình với chúng tôi thể nào.

c) Những lời.................... (chửi bới, chửi rủa, lăng mạ, mạt sát) ấy thật quá đáng, khi mà chúng tôi vẫn lao động hết mình.

d) Ông ấy là người thầy có ................... (uy lực, uy tín) nên luôn được mọi người .................... (tín nhiệm, say mê) bầu vào chức vụ cao nhất.


Phương pháp giải:

Tra cứu từ điện tiếng Việt để thực hiện bài tập.


Lời giải chi tiết:

a) đăm chiêu

b) chăm sóc

c) mạt sát

d) uy tín/ tín nhiệm

Câu 7

Nhận xét về cách dùng từ in nghiêng trong đoạn văn dưới đây:

“Cũng vì vậy nên nét bút Nguyễn Du là những nét bút có thần và bước vào thế giới Nguyễn Du là bước vào một thế giới sinh động và vô cùng phong phú. Ở đây có đủ buồn chán, giận hờn, đau đớn, chờ mong, thương nhớ, phấn khởi, hả hê, có cái khoan khoái trong một cảnh chơi xuân, có cái ghê rợn một đêm khuya vượt tường đi trốn, cái e lệ của tình yêu trong buổi đầu gặp gỡ, cái trắng trợn của một con trùm đĩ, cái tàn bạo của quan lại, cái thô bỉ của sai nha, cái khí thế ngang tàng của một tay anh hùng hảo hán.”.

(Hoài Thanh)


Phương pháp giải:

Dựa vào ý nghĩa, ngữ cảnh để nhận xét.


Lời giải chi tiết:

Nhà phê bình Hoài Thanh đã rất thành công trong việc phân tích và đánh giá thế giưới nghệ thuật của Nguyễn Du. Cách dùng các từ “khoan khoái”, “ghê rợn”, “e lệ”. “trắng trợn”, “tàn bạo”, “thô bỉ”, “khí thế ngang tàng” rất trúng và đúng với tâm thế, tính cách nhân vật mà Nguyễn Du khắc hoạ trong tác phẩm của mình.



Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 - Cánh Diều - Xem ngay

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!