Giải Bài tập 2 trang 3 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống>
Đọc lại văn bản Mắt sói (từ Với tên Báo thì Phi Châu nói chuyện lâu hơn đến không thể tách rời) trong SGK (tr. 11 – 12) và trả lời các câu hỏi
Câu 1
Câu 1 (trang 3, SBT Ngữ văn 8 KNTT, tập 2):
Điều gì khiến Bảo vô cùng ngạc nhiên khi mới gặp Phi Châu?
A. Tai Phi Châu rất thính.
B. Phi Châu nói chuyện rất lâu với Báo.
C. Phi Châu đến từ Châu Phi Vàng.
D. Phi Châu là một tay đi săn tuyệt vời.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu 2
Câu 2 (trang 4, SBT Ngữ văn 8 KNTT, tập 2):
Câu nào sau đây KHÔNG nêu đúng lí do Báo kết bạn với Phi Châu?
A. Phi Châu nhận ra Bảo trong đêm tối.
B. Phi Châu khen ngợi ưu điểm của Báo.
C. Phi Châu rủ Báo chăn cừu cùng.
D. Phi Châu muốn Báo đi săn cùng.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Câu 3
Câu 3 (trang 4, SBT Ngữ văn 8 KNTT, tập 2):
Theo em, tại sao khi nói chuyện cùng Phi Châu, Báo đã khóc (Hai giọt nước mắt khóc từ lúc nào, giờ đã khô lại làm thành hai vệt đen dài tới tận mép)?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Giọt nước mắt của Báo thể hiện nỗi buồn, sự xúc động, niềm hạnh phúc khi gặp được một người hiểu mình, làm bạn với mình.
Câu 4
Câu 4 (trang 4, SBT Ngữ văn 8 KNTT, tập 2):
Điều gì ở Phi Châu khiến Báo trở thành “bạn thân thiết, không thể tách rời” của cậu?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Báo đã trở thành bạn thân của Phi Châu vì nhận thấy những nét đẹp đáng quý của cậu:
– Phi Châu có tâm hồn tinh tế, tĩnh lặng, nghe được âm thanh khi Báo đến gần
– Phi Châu khen ngợi, trân trọng ưu điểm tuyệt vời của Báo
– Phi Châu nhận thấy sự tương đồng giữa mình và Báo: đều buồn bã, cô đơn và cần có một người bạn để sẻ chia
Câu 5
Câu 5 (trang 4, SBT Ngữ văn 8 KNTT, tập 2):
Nêu một bài học em rút ra được từ đoạn trích.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Đưa ra bài học nhận thức
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Chúng ta cần có sự đồng cảm và thấu hiểu người khác
Câu 6
Câu 6 (trang 4, SBT Ngữ văn 8 KNTT, tập 2):
Tìm một câu trong đoạn trích có thán từ gọi – đáp.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Lời giải chi tiết:
Ví dụ “Bác ơi, anh chuẩn cừu với tôi nhé”.
- Giải Bài tập 3 trang 4 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 4 trang 5 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 5 trang 7 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 6 trang 8 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 7 trang 8 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài tập trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 42 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 41 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 42 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 41 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống