Giải bài: Em làm được những gì (trang 91) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo>
Đặt tính rồi tính. 23 + 37 = ..... 14 + 48 = ..... 76 + 9 = ..... Tô màu giống nhau cho những quả có tổng bằng nhau.Nối các cặp số có tổng là số tròn chục (theo mẫu).
Bài 1
Đặt tính rồi tính.
23 + 37 14 + 48 76 + 9
68 + 22 36 + 56 48 + 7
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tô màu giống nhau cho những quả có tổng bằng nhau.
Phương pháp giải:
Tính tổng các phép tính rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
8 + 9 + 2 = 19 9 + 6 + 1 = 16
6 + 5 + 4 = 15 7 + 8 + 3 = 18
9 + 1 + 6 = 16 6 + 4 + 5 = 15
8 + 2 + 9 = 19 7 + 3 + 8 = 18
Ta tô màu như sau:
Bài 3
>, <, =
Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép cộng rồi so sánh với vế phải và điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Nối các cặp số có tổng là số tròn chục (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tính nhẩm để tìm các cặp số có tổng là số tròn chục rồi nối theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Ta có 42 + 18 = 60 42 + 58 = 100
6 + 64 = 70 21 + 29 = 50
Ta nối như sau:
Bài 5
Một cừa hàng bán dầu ăn buổi sáng bán được 38 l dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 25 l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu l dầu?
Phương pháp giải:
Số lít dầu buổi chiều bán = Số lít buổi sáng bán + 25 lít
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Buổi sáng: 38 lít
Buổi chiều nhiều hơn buổi sáng: 25 lít
Buổi chiều: .... lít?
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là
38 + 25 = 63 (lít)
Đáp số: 63 lít
Bài 6. Thử thách
Chúng tôi là những số tròn chục nhưng không có 20. Mỗi chúng tôi thêm 20 nữa thì đều được các số nhỏ hơn 100. Vậy chúng tôi có thể là những số nào?
Phương pháp giải:
Mỗi chúng tôi thêm 20 nữa thì đều được các số nhỏ hơn 100
Nên chúng tôi là các số tròn chục nhỏ hơn 80 (không có 20).
Lời giải chi tiết:
Mỗi chúng tôi thêm 20 nữa thì đều được các số nhỏ hơn 100.
Nên chúng tôi là các số nhỏ hơn 80.
Mà chúng tôi là những số tròn chục nhưng không có 20 nên chúng tôi là: 10, 30, 40, 50, 60, 70.
Loigiaihay.com
- Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Em làm được những gì (trang 100) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Thu thập, phân loại, kiểm đếm (trang 103) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Biểu đồ tranh (trang 105) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài: Ôn tập phép nhân và phép chia (trang 115) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Các số có ba chữ số (trang 54) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 107 VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Em làm được những gì (trang 102) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Ôn tập phép nhân và phép chia (trang 115) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Các số có ba chữ số (trang 54) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 107 VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài: Em làm được những gì (trang 102) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo