Giải vở bài tập toán lớp 3 - VBT Toán 3 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 3) trang 66 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Mỗi bạn Mai, Việt và Nam viết một số trong các số 39 283, 44 930, 39 400 lên bảng con. Biết số Mai viết lớn hơn số Nam viết nhưng bé hơn số Việt viết.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong hình bên, số bé nhất nằm ở vị trí nào?

A. Ở trong hình tròn nhưng ở ngoài hình chữ nhật

B. Ở trong hình tròn và ở trong hình chữ nhật

C. Ở trong hình chữ nhật nhưng ở ngoài hình tròn

Phương pháp giải:

So sánh các số có năm chữ số rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ta có 25 690 < 25 728 < 30 839 < 56 789

Vậy số bé nhất là 25 690.

Ta thấy 25 690 nằm trong hình tròn và ở trong hình chữ nhật.

Chọn đáp án B.

Câu 2

Khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B là 63 725 m.

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Làm tròn đến hàng nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng:

A. 63 000 m                          

B. 64 000 m                      

C. 65 000 m

- Làm tròn đến hàng trăm thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng:

A. 63 700 m                          

B. 63 600 m                      

C. 63 720 m

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Làm tròn đến hàng chục nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng ........ km.

Phương pháp giải:

a)

- Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

- Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

b) Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

a) Làm tròn đến hàng nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 64 000 m. (Vì số 63 725 có hàng trăm là 7 > 5, làm tròn lên).

Chọn B.

Làm tròn đến hàng trăm thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 63 700 m. (Vì số 63 725 có chữ số hàng chục là 2 < 5, làm tròn xuống)

Chọn A.

b) Làm tròn đến hàng chục nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 60 km. (Vì làm tròn số 63 725 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000)

Câu 3

Mỗi bạn Mai, Việt và Nam viết một số trong các số 39 283, 44 930, 39 400 lên bảng con. Biết số Mai viết lớn hơn số Nam viết nhưng bé hơn số Việt viết.

a) Mai đã viết số .............................

Nam đã viết số .............................

Việt đã viết số .............................

b) Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là: .........................................

c) Số Việt đã viết làm tròn đến hàng chục nghìn là: ................................

d) Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là: .....................................

Phương pháp giải:

a) So sánh các số rồi kết luận số từng bạn viết

b) Áp dụng quy tắc làm tròn đã học.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 39 283 < 39 400 < 44 930.

a) Mai đã viết số 39 400. Nam đã viết số 39 283. Việt đã viết số 44 390.

b) Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là: 39 400.

c) Số Việt đã viết làm tròn đển hàng chục nghìn là: 40 000.

d) Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là: 39 000.


Bình chọn:
4.6 trên 16 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Kết nối tri thức - Xem ngay