Giải bài 61 trang 56 sách bài tập toán 7 - Cánh diều


Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Đề bài

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) x = 2 và x = -3 là nghiệm của đa thức \(P(x) = {x^2} - 5x + 6\)

b) Đa thức bậc bốn luôn có nhiều hơn bốn nghiệm

c) Mỗi phần tử của tập hợp {0; 1; –1} là nghiệm của đa thức \(P(x) = {x^3} - x\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thay các giá trị x vào đa thức P(x) rồi kết luận nghiệm của P(x)

Lưu ý: Đa thức có bậc n luôn có nhiều nhất n nghiệm

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(P(2) = {2^2} - 5.2 + 6 = 4 - 10 + 6 = 0 \Rightarrow x = 2\) là nghiệm của P(x)

\(P( - 3) = {( - 3)^2} - 5.( - 3) + 6 = 9 + 15 + 6 = 30 \ne 0 \Rightarrow x =  - 3\) không là nghiệm của P(x)

® Phát biểu a) sai

b) Vì đa thức có bậc n (\(n \in \mathbb{N},n \ge 1\)) luôn có nhiều nhất n nghiệm nên đa thức bậc bốn có không quá 4 nghiệm

® Phát biểu b) sai

c) Ta có:

\(P(0) = {0^3} - 0 = 0 \Rightarrow x = 0\) là nghiệm của P(x)

\(P(1) = {1^3} - 1 = 1 - 1 = 0 \Rightarrow x = 1\) là nghiệm của P(x)

\(P( - 1) = {( - 1)^3} - ( - 1) =  - 1 + 1 = 0 \Rightarrow x =  - 1\) là nghiệm của P(x)

® Phát biểu c) đúng


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí