Bài 6: Luyện tập chung


Giải Bài 6: Luyện tập chung trang 23, 24 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Tìm số thích hợp.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 (trang 23 SGK Toán 2 tập 1) 

Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:

- Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó.

- Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

a) Viết mỗi số 27, 56, 95, 84, 72 thành tổng (theo mẫu).

     Mẫu: 27 = 20 + 7.

b) Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:

- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

- Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a)  56 = 50 + 6 ;                     95 = 90 + 5 ;

     84 = 80 + 4 ;                     72 = 70 + 2.

b)

Bài 3

Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức:

Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

a) Viết các số trên xe đua theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên xe đua.

Phương pháp giải:

a) - Quan sát hình vẽ để xác định số trên mỗi xe đua.

- So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

* Cách so sánh các số có hai chữ số:

- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

b) Dựa vào thứ tự đã sắp xếp các số ở câu a để tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số rồi tìm tổng của hai số đó.

Lời giải chi tiết:

a) Các số trên các xe đua là 37, 45, 24 và 42.

So sánh các số ta có: 24 < 37 < 42 < 45.

Vậy các số trên xe đua theo thứ tự từ bé đến lớn là 24 ; 37 ; 42 ; 45.

b) Theo câu a ta có: 24 < 37 < 42 < 45.

Do đó, số lớn nhất trong các số trên xe đua là 45 và số nhỏ nhất trong các số trên xe đua là 24.

Tổng của hai số đó là:

                 24 + 45 = 69.

Bài 5

Lớp 2A trồng được 29 cây, lớp 2B trồng được 25 cây. Hỏi lớp 2A trồng được hơn lớp 2B bao nhiêu cây?

Phương pháp giải:

Để tìm số cây lớp 2A trồng được hơn lớp 2B ta lấy số cây lớp 2A trồng được trừ đi số cây lớp 2B trồng được.

Lời giải chi tiết:

Lớp 2A trồng được hơn lớp 2B số cây là:

29 – 25 = 4 (cây)

Đáp số: 4 cây.

LT

Bài 1 (trang 24 SGK Toán 2 tập 1)

Chọn câu trả lời đúng.

a) Tổng của 32 và 6 là:

A. 92                    B. 38                      C. 82

b) Hiệu của 47 và 22 là:

A. 69                     B. 24                     C. 25

c) Số liền trước của số bé nhất có hai chữ số là:

A. 9                       B. 10                     C. 11

d) Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là:

A. 98                     B. 99                   C. 100

Phương pháp giải:

a) Tính tổng của 32 và 6 (thực hiện phép tính 32 + 6) rồi so sánh với các số đã cho để chọn câu trả lời đúng.

b) Tính hiệu của 47 và 22 (thực hiện phép tính 47 – 22) rồi so sánh với các số đã cho để chọn câu trả lời đúng.

c) Tìm số bé nhất có hai chữ số rồi tìm số liền trước của số đó.

d) Tìm số lớn nhất có hai chữ số rồi tìm số liền sau của số đó.

Lời giải chi tiết:

a)  Ta có: 32 + 6 = 38.

Vậy tổng của 32 và 6 là 38.

Chọn B.

b) Ta có: 47 – 22 = 25.

Vậy hiệu của 47 và 22 là 25.

Chọn C

c) Số bé nhất có hai chữ số là 10.

Số liền trước của số 10 là 9.

Chọn A.

d) Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

Số liền sau của số 99 là 100.

Chọn C.

Bài 2

a) Ghép hai trong ba thẻ số bên được các số có hai chữ số nào?

b) Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa ghép được.

Phương pháp giải:

a) Lấy một trong hai tấm thẻ ghi 3, 5 làm số chục rồi ghép với một trong hai tấm thẻ còn lại (làm số đơn vị).

b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa ghép được rồi tìm hiệu của hai số đó.

Lời giải chi tiết:

a) Lấy một trong hai tấm thẻ ghi 3, 5 làm số chục rồi ghép với một trong hai tấm thẻ còn lại (làm số đơn vị).

Khi đó ta ghép được các số là 30; 35; 50; 53.

b) Trong các số 30; 35; 50; 53, số lớn nhất là 53 và số bé nhất là 30.

 Hiệu hai số đó là:

                53 – 30 = 23.

Bài 3

Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào dấu ?.

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.3 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 2 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ 3 bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp con lớp 2 học tốt.