Giải bài 41 trang 40 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2>
Một hộp có chứa 10 quả cầu màu đen được đánh số từ 1 đến 10 và 20 quả cầu màu vàng được đánh số từ 11 đến 30. Lấy ngẫu nhiên một quả trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: a) A: “Quả cầu được lấy ra có màu đen và ghi số chia cho 3 dư 1"; b) B: “Quả cầu được lấy ra có màu vàng hoặc ghi số lẻ lớn hơn 3".
Đề bài
Một hộp có chứa 10 quả cầu màu đen được đánh số từ 1 đến 10 và 20 quả cầu màu vàng được đánh số từ 11 đến 30. Lấy ngẫu nhiên một quả trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) A: “Quả cầu được lấy ra có màu đen và ghi số chia cho 3 dư 1";
b) B: “Quả cầu được lấy ra có màu vàng hoặc ghi số lẻ lớn hơn 3".
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tính tổng số kết quả có thể xảy ra khi chọn ngẫu nhiên ngẫu nhiên một quả trong hộp.
Bước 2: Đếm số kết quả thuận lợi cho từng biến cố.
Bước 3: Lập tỉ số giữa số liệu ở bước 2 và bước 1.
Lời giải chi tiết
Ta có tập hợp Ω gồm các kết quả có thể xảy ra đối với quả cầu được lấy ra từ hộp đó là:
Ω = {1; 2; 3; ...; 30}. Do đó, tập hợp Ω có 30 phần tử.
a) Các trường hợp quả cầu được lấy ra có màu đen và ghi số chia cho 3 dư 1 là: 1; 4; 7; 10.
Do đó có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Quả cầu được lấy ra có màu đen và ghi số chia cho 3 dư 1”.
Vậy xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{4}{{30}} = \frac{2}{{15}}\).
b) Các trường hợp quả cầu được lấy ra có màu vàng hoặc ghi số lẻ lớn hơn 3 là:
5; 7; 9; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; ....; 29; 30.
Do đó có 23 kết quả thuận lợi cho biến cố B: “Quả cầu được lấy ra có màu vàng hoặc ghi số lẻ lớn hơn 3".
Vậy xác suất của biến cố B là: \(P\left( A \right) = \frac{{23}}{{30}}\).
- Giải bài 42 trang 40 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
- Giải bài 43 trang 40 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
- Giải bài 40 trang 40 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
- Giải bài 39 trang 39 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
- Giải bài 38 trang 39 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục