Bài 4.1, 4.2 trang 14,15 SBT Vật lí 10


Giải bài 4.1, 4.2 trang 14,15 sách bài tập vật lý 10. Câu nào đúng ?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

4.1.

Câu nào đúng ?

Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật khi chạm đất là:

A.\(v = 2gh\)     B.\(v = \sqrt {{{2h} \over g}} \)      C.\(v = \sqrt {2gh}\)     D.  \(v = \sqrt {gh}\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức liên hệ vận tốc và gia tốc độc lập với thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều: 

\({v^2} - v_0^2 = 2aS\)

Lời giải chi tiết:

Áp dụng công thức liên hệ vận tốc và gia tốc độc lập với thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều: 

\({v^2} - v_0^2 = 2aS\) cho trường hợp vật rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0; a = g

Khi vật chạm đất, ta có S = h, suy ra vận tốc của vật khi chạm đất là: \({v^2} = 2gh\) 

Chọn đáp án C

4.2.

Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do ?

A. Một vận động viên nhảy dù đã buông dù và đang rơi trong không trung.

B. Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.

C. Một vận động viên nhảy cầu đang lao từ trên cao xuống mặt nước.

D. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về định nghĩa chuyển động rơi tự do:

+ Rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực

+ Trong trường hợp vật rơi, lực cản của không khí, ... các lực khác không để kể (rất nhỏ) so với trọng lực thì sự rơi được coi gần đúng là sự rơi tự do.

Lời giải chi tiết:

Vì các đáp án A,C và D sự rơi của vật ngoài trọng lực còn chịu tác dụng đáng kể của: lực cản, lực nâng do điện ...

Chọn đáp án B

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.6 trên 9 phiếu
  • Bài 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7 trang 15 SBT Vật lí 10

    Giải bài 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7 trang 15 sách bài tập vật lý 10. Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do ?

  • Bài 4.8 trang 15 SBT Vật lí 10

    Giải bài 4.8 trang 15 sách bài tập vật lý 10. Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

  • Bài 4.9 trang 16 SBT Vật lí 10

    Giải bài 4.9 trang 16 sách bài tập vật lý 10. Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu ? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

  • Bài 4.10 trang 16 SBT Vật lí 10

    Giải bài 4.10 trang 16 sách bài tập vật lý 10. Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,5 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2 s kể từ khi bi A bắt đầu rơi. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

  • Bài 4.11 trang 16 SBT Vật lí 10

    Giải bài 4.11 trang 16 sách bài tập vật lý 10. Một vật rơi tự do từ độ cao s xuống tới mặt đất. Cho biết trong 2 s cuối cùng, vật đi được đoạn đường bằng một phần tư độ cao s. Hãy tính độ cao s và khoảng thời gian rơi t của vật. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 10 - Xem ngay

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.