Bài 40 trang 93 SBT toán 8 tập 2


Giải bài 40 trang 93 sách bài tập toán 8. Tam giác vuông ABC có góc A = 90^o và đường cao AH ...

Đề bài

Tam giác vuông \(ABC\) có \(\widehat A = 90^\circ \) và đường cao \(AH.\) Từ điểm \(H\) hạ đường \(HK\) vuông góc với \(AC\) (h.27).

a) Hỏi trong hình đã cho có bao nhiêu tam giác đồng dạng với nhau?

b) Hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo thứ tự các đỉnh tương ứng và viết tỉ lệ thức giữa các cặp cạnh tương ứng của chúng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng: 

- Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

- trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.

Lời giải chi tiết

a)

\(∆ABC\) vuông tại \(A\) nên \(\widehat B + \widehat C = {90^o}\)     (1)

\(∆ HBA\) vuông tại \(H\) nên \(\widehat B + \widehat {{A_1}} = {90^o}\)      (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat C = \widehat {{A_1}}\)    (3)

\(∆ HAC\) vuông tại \(H\) nên \(\widehat C + \widehat {{A_2}} = {90^o}\)     (4)

Từ (1) và (4) suy ra \(\widehat {{A_2}} = \widehat B\)    (5)

\(∆ KAH\) vuông tại \(K\) nên \(\widehat {{A_2}} + \widehat {{H_2}} = {90^o}\)    (6)

Từ (1), (5) và (6) suy ra \(\widehat {{H_2}} = \widehat C\)

\(∆ KHC\) vuông tại \(K\) nên \(\widehat {{H_1}} + \widehat C = {90^o}\)      (7)

Từ (1) và (7) suy ra \(\widehat {{H_1}} = \widehat B\)

Do đó hình có \(5\) tam giác đồng dạng với nhau theo từng đôi một, đó là: \(∆ABC; ∆ HBA; ∆ HAC; ∆ KAH;\)\(\, ∆ KHC.\)

b)

- Xét \( ∆ ABC\) và \(∆ HBA\) có:

+) \(\widehat {BAC} = \widehat {BHA} = {90^o}\)

+) \(\widehat B\) chung

\( \Rightarrow  ∆ ABC\) đồng dạng \(∆ HBA\) (g.g)

\(\displaystyle \Rightarrow {{AB} \over {HB}} = {{AC} \over {HA}} = {{BC} \over {BA}}\)

- Xét \(∆ ABC\) và \(∆ HAC\) có:

+) \(\widehat {BAC} = \widehat {AHC} = {90^o}\)

+) \(\widehat C\) chung

\( \Rightarrow ∆ ABC\) đồng dạng \(∆ HAC \) (g.g)

\(\displaystyle \Rightarrow {{AB} \over {HA}} = {{AC} \over {HC}} = {{BC} \over {AC}}\)

- Xét \(∆ ABC\) và \(∆ KHC\) có:

+) \(\widehat {BAC} = \widehat {HKC} = {90^o}\)

+) \(\widehat C\) chung

\( \Rightarrow  ∆ ABC\) đồng dạng \(∆ KHC\) (g.g)

\(\displaystyle \Rightarrow {{AB} \over {KH}} = {{AC} \over {KC}} = {{BC} \over {HC}}\)

- Xét \(∆ ABC\) và \(∆ KAH\) có:

+) \(\widehat {BAC} = \widehat {AKH} = {90^o}\)

+) \(\widehat B = \widehat {{A_2}}\) (chứng minh trên)

\( \Rightarrow  ∆ ABC\) đồng dạng \(∆ KAH\) (g.g)

\(\displaystyle \Rightarrow{{AB} \over {KA}} = {{AC} \over {KH}} = {{BC} \over {AH}}\)

Do đó \(∆ABC; ∆ HBA; ∆ HAC; ∆ KAH;\)\(\, ∆ KHC\) đồng dạng với nhau từng đôi một.

+) \(∆ HBA\) đồng dạng \(∆ HAC\)

\(\displaystyle \Rightarrow {{HB} \over {HA}} = {{HA} \over {HC}} = {{BA} \over {AC}}\)

+) \(∆ HBA\) đồng dạng \(∆ KHC\) 

\(\displaystyle \Rightarrow {{HB} \over {KH}} = {{HA} \over {KC}} = {{BA} \over {HC}}\)

+) \( ∆ HBA\) đồng dạng \(∆ KAH\)

\(\displaystyle \Rightarrow{{HB} \over {KA}} = {{HA} \over {KH}} = {{BA} \over {AH}}\)

+) \( ∆ HAC\) đồng dạng \(∆ KHC\)

\(\displaystyle \Rightarrow {{HA} \over {KH}} = {{HC} \over {KC}} = {{AC} \over {HC}}\)

+) \(∆ HAC\) đồng dạng \(∆ KAH\)

\(\displaystyle \Rightarrow {{HA} \over {KA}} = {{HC} \over {KH}} = {{AC} \over {AH}}\)

+) \(∆ KHC\) đồng dạng \(∆ KAH\)

\(\displaystyle \Rightarrow {{KH} \over {KA}} = {{KC} \over {KH}} = {{HC} \over {AH}}\)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.5 trên 19 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.