Bài 25. Chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì trang 86, 87, 88 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo>
Kể những việc em thường làm mỗi ngày để vệ sinh cơ thể.
CH tr 86 KĐ
Kể những việc em thường làm mỗi ngày để vệ sinh cơ thể.
Phương pháp giải:
Học sinh tự kể việc em làm hàng ngày.
Lời giải chi tiết:
Mỗi ngày, để duy trì sức khỏe và vệ sinh cơ thể, chúng ta thường thực hiện các hoạt động sau: Tắm gội, rửa mặt, đánh răng, chải tóc, rửa tay, cắt móng tay,…
CH tr 86 CH1
Đọc các thông tin dưới đây và cho biết vì sao cần giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt ở tuổi dậy thì.
Phương pháp giải:
Đọc các thông tin dưới đây.
Lời giải chi tiết:
Cần giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt ở tuổi dậy thì, vì:
+ Cơ thể dễ mắc các bệnh do vi khuẩn gây ra khi điều kiện sống không đảm bảo vệ sinh hoặc việc giữ vệ sinh cá nhân không tốt.
+ Ở tuổi dậy thì, tuyến mồ hôi và tuyến bã nhờn dưới da phát triển mạnh, tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, gây ra mùi, mụn trứng cá,...
+ Ở tuổi dậy thì, khi nữ có kinh nguyệt, nam có hiện tượng mộng tinh,... tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển và có thể gây viêm nhiễm cơ quan sinh dục.
CH tr 86 CH2
Kể thêm những lí do cần giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là ở tuổi dậy thì.
Phương pháp giải:
Học sinh kể thêm.
Lời giải chi tiết:
Kể thêm những lí do cần giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là ở tuổi dậy thì.
+ Vệ sinh cơ thể đều đặn giúp loại bỏ vi khuẩn, virus và vi sinh vật có hại, giảm nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng và các bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa hoặc tiếp xúc.
+ Tế bào chết, mồ hôi và dầu nhờn tích tụ trên da có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển, gây ra mùi cơ thể khó chịu. Giữ vệ sinh cơ thể giúp loại bỏ các nguyên nhân gây ra mùi hôi.
+ Cơ thể sạch sẽ và thơm tho giúp tăng sự tự tin trong giao tiếp và tương tác xã hội, đặc biệt ở tuổi dậy thì khi có nhiều lo lắng về ngoại hình và hấp dẫn.
+ Cảm giác sảng khoái và thoải mái từ cơ thể sạch sẽ giúp tăng cường tinh thần và cảm giác hạnh phúc, giúp bạn tận hưởng cuộc sống một cách tích cực hơn.
CH tr 87 CH1
Quan sát hình, đọc thông tin và cho biết những việc nên làm, không nên làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì.
Phương pháp giải:
Quan sát hình và đọc thông tin
Lời giải chi tiết:
Một số việc cần làm để bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì:
- Đối với cả nam và nữ:
+ Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
+ Rèn luyện thân thể
+ Ăn uống đầy đủ
+ Hằng ngày, cần sử dụng nước sạch, ẩm để vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài một cách nhẹ nhàng, rửa cơ quan sinh dục trước rồi đến hậu môn, sau đó dùng khăn sạch để lau khô. Sau khi đi đại tiện, dùng giấy vệ sinh lau từ phía trước ra phía sau....
+ Chọn mặc quần áo lót vừa vặn, bằng chất vải cô-tông.
Đối với nữ, vào những ngày có kinh nguyệt, cần thay băng vệ sinh khoảng 4 giờ một lần để tránh vi khuẩn gây bệnh.
CH tr 87 CH2
Kể thêm những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì.
Phương pháp giải:
Học sinh tự tìm hiểu và kể thêm
Lời giải chi tiết:
Kể thêm những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì.
+ Ngủ đủ giấc và đảm bảo giấc ngủ chất lượng cũng rất quan trọng.
+ Hãy học cách quản lý stress bằng cách thực hiện các hoạt động giảm stress như yoga, thiền, hoặc viết nhật ký.
+ Hãy khám phá sở thích và kỹ năng mới, học hỏi và phát triển bản thân thông qua việc đọc sách, tham gia các khóa học hoặc hoạt động nghệ thuật, âm nhạc, thể thao.
CH tr 88 LT1
Những việc nên làm và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì. Giải thích.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự kể thêm.
CH tr 88 LT2
Chia sẻ những việc em thường xuyên làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần theo bảng gợi ý dưới đây.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng gợi ý.
Lời giải chi tiết:
STT |
Việc làm |
Thời gian thực hiện |
Lợi ích |
1 |
Duy trì chế độ ăn uống cân đối và đa dạng |
Mỗi bữa ăn |
Cung cấp đủ dinh dưỡng cho cơ thể, duy trì cân nặng lý tưởng, giúp cơ thể hoạt động hiệu quả, tăng cường sức đề kháng và sức khỏe toàn diện. |
2 |
Quản lý stress và áp lực |
Mỗi khi cảm thấy căng thẳng |
Giảm stress, cải thiện tâm trạng và tinh thần, giúp cơ thể và tâm trí thư giãn và làm việc hiệu quả hơn. |
3 |
Duy trì mối quan hệ xã hội tích cực |
Hàng ngày |
Tạo ra một mạng lưới hỗ trợ, cảm giác nối kết và thấu hiểu, giảm cảm giác cô đơn và tăng cường tinh thần lạc quan. |
4 |
Tham gia vào các hoạt động vui chơi và giải trí phù hợp |
Dựa vào lịch trình cá nhân và sở thích |
Giảm căng thẳng và stress, tạo ra cơ hội gặp gỡ bạn bè và kết nối với cộng đồng, tăng cường tinh thần và tạo ra cảm giác hạnh phúc và thoải mái |
CH tr 88 VD1
Vẽ hoặc viết về những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
Phương pháp giải:
Học sinh chọn vẽ/ viết.
Lời giải chi tiết:
CH tr 88 VD2
Đóng vai là tuyên truyền viên để tuyên truyền và vận động bạn bè cùng thực hiện.
Phương pháp giải:
Đóng vai là tuyên truyền viên.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự tuyên truyền, vận động bạn bè.
- Bài 26. Phòng tránh bị xâm hại trang 89, 90, 91 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe trang 94 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 24. Các giai đoạn phát triển của con người trang 82, 83, 84
- Bài 23. Sự sinh sản ở người trang 79, 80 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Một số đặc điểm của nam và nữ trang 76, 77, 78 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 30. Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường trang 105 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Tác động của con người tới môi trường trang 100, 101, 102 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Chức năng của môi trường trang 96, 97, 98 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe trang 94 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Phòng tránh bị xâm hại trang 89, 90, 91 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường trang 105 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 29. Tác động của con người tới môi trường trang 100, 101, 102 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Chức năng của môi trường trang 96, 97, 98 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe trang 94 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Phòng tránh bị xâm hại trang 89, 90, 91 SGK Khoa học 5 Chân trời sáng tạo