Giải bài 2.21 trang 29 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1


Giải các phương trình sau: a) (frac{6}{{8 + {x^3}}} = frac{1}{{{x^2} - 2x + 4}} + frac{1}{{x + 2}}); b) (frac{x}{{x + 5}} + frac{{x - 5}}{x} = 2).

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\frac{6}{{8 + {x^3}}} = \frac{1}{{{x^2} - 2x + 4}} + \frac{1}{{x + 2}}\);

b) \(\frac{x}{{x + 5}} + \frac{{x - 5}}{x} = 2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường thực hiện các bước như sau:

Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.

Bước 4 (Kết luận). Trong các giá trị tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho

Lời giải chi tiết

a) ĐKXĐ: \(x \ne  - 2\).

Quy đồng mẫu hai vế của phương trình ta có: \(\frac{6}{{\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{x + 2 + {x^2} - 2x + 4}}{{{x^2} - 2x + 4}}\)

Suy ra \(x + 2 + {x^2} - 2x + 4 = 6\)

\({x^2} - x = 0\)

\(x\left( {x - 1} \right) = 0\)

\(x = 0\) hoặc \(x = 1\)

Giá trị \(x = 0\), \(x = 1\) thỏa mãn ĐKXĐ

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 0\), \(x = 1\).

b) ĐKXĐ: \(x \ne  - 5;x \ne 0\).

Quy đồng mẫu hai vế của phương trình ta có: \(\frac{{{x^2} + \left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}{{x\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{2x\left( {x + 5} \right)}}{{x\left( {x + 5} \right)}}\)

Suy ra \({x^2} + \left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right) = 2x\left( {x + 5} \right)\)

\({x^2} + {x^2} - 25 - 2{x^2} - 10x = 0\)

\( - 10x = 25\)

\(x = \frac{{ - 5}}{2}\)

Giá trị \(x = \frac{{ - 5}}{2}\) thỏa mãn ĐKXĐ

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = \frac{{ - 5}}{2}\).


Bình chọn:
4.1 trên 8 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí