Giải Bài 14 trang 13 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều>
Tìm số hữu tỉ x, biết:
Đề bài
Tìm số hữu tỉ x, biết:
a) \(\dfrac{3}{7} + x = - 1,5\);
b) \(3\dfrac{1}{5} - x = 1,6 + \dfrac{7}{{10}}\);
c) \(x.\dfrac{{14}}{3} = 2,5\);
d) \(x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = 1\dfrac{1}{4}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm x dựa vào các phép tính đã cho. (Thực hiện các bước cộng, trừ, nhân, chia để tính x).
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{7} + x = - 1,5\\{\rm{ }}\dfrac{3}{7} + x = \dfrac{{ - 3}}{2}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{ - 3}}{2} - \dfrac{3}{7}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{ - 21}}{{14}} - \dfrac{6}{{14}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{ - 27}}{{14}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{ - 27}}{{14}}\).
b)
\(\begin{array}{l}3\dfrac{1}{5} - x = 1,6 + \dfrac{7}{{10}}\\{\rm{ }}\dfrac{{16}}{5} - x = \dfrac{{16}}{{10}} + \dfrac{7}{{10}}\\{\rm{ }}\dfrac{{16}}{5} - x = \dfrac{{23}}{{10}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{16}}{5} - \dfrac{{23}}{{10}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{32}}{{10}} - \dfrac{{23}}{{10}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{9}{{10}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{9}{{10}}\).
c)
\(\begin{array}{l}x.\dfrac{{14}}{3} = 2,5\\{\rm{ }}x.\dfrac{{14}}{3} = \dfrac{5}{2}\\{\rm{ }}x = \dfrac{5}{2}:\dfrac{{14}}{3}\\{\rm{ }}x = \dfrac{5}{2}.\dfrac{3}{{14}}\\{\rm{ }}x = \dfrac{{15}}{{28}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{15}}{{28}}\).
d)
\(\begin{array}{l}x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = 1\dfrac{1}{4}\\{\rm{ }}x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{5}{4}\\{\rm{ }}x = \dfrac{5}{4}.\left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\\{\rm{ }}x = - \dfrac{3}{4}\end{array}\)
Vậy \(x = - \dfrac{3}{4}\).
- Giải Bài 15 trang 14 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
- Giải Bài 16 trang 14 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
- Giải Bài 17 trang 14 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
- Giải Bài 18 trang 14 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
- Giải Bài 13 trang 13 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
>> Xem thêm