Giải bài 1 phần Trắc nghiệm trang 15 Sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống >
Tải vềXã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc. B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.
Hãy xác định phương án đúng.
1.1
Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.
C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ.
D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin trang 20 SGK
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là D
Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua 2 giai đoạn phát triển: Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Loigiaihay.com
1.2
Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết
A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.
B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại.
C. chọn những hòn đá vừa tay cắm để làm công cụ.
D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.
Phương pháp giải:
Xem kiến thức SGK trang 20
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là A
Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.
Loigiaihay.com
1.3
Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là
A. sống thành từng báy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá.
B. sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ.
C. sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm vợ, chồng và con cái.
D. sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm.
Phương pháp giải:
Xem kiến thức SGK trang 20
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là sống thành từng báy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá.
Loigiaihay
1.4
Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?
A. Biết ghè đếo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.
B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.
D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
Phương pháp giải:
So sánh 2 hình ảnh 3 trang 19 và hình 3 trang 21 SGK
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn đã biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn so với giai đoạn Núi Đọ
Loigiaihay.com
1.5
Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là
A. làng bản. B. thị tộc. C. bầy người D. bộ lạc.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung SGK trang 20
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là C
Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là bầy người
Loigiaihay.com
1.6
Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào?
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài Vượn người.
D. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung SGK trang 20
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
Công xã thị tộc được hình thành từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
Loigiaihay.com
1.7
Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.
B. có quan hệ họ hàng với nhau.
C. có quan hệ gắn bó với nhau.
D. một nhóm người, sống thành từng báy, có người đứng đầu và phân công lao động.
Phương pháp giải:
Xem nội dung trang 21 SGK
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là D
Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là một nhóm người, sống thành từng báy, có người đứng đầu và phân công lao động.
Vì một nhóm người, sống thành từng báy, có người đứng đầu và phân công lao động là khái niệm của thị tộc
Loigiaihay.com
1.8
Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì?
A. Công cụ lao động và đố trang sức làm ra ngày càng nhiều.
B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
D. Đời sống vật chất và tỉnh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung thông tin trang 23 SGK và tư duy
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là D
Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ đời sống vật chất và tỉnh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.
Loigiaihay.com
- Giải bài 2- Phần Trắc nghiệm- trang 16 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 3- Phần trắc nghiệm- trang 17 Sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 4- Phần Trắc nghiệm- trang 16 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 1- Phần Tự luận- trang 18 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 2- Phần Tự luận- trang 18 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 6- KNTT - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài 8- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 7- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 6- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 5- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 4- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 8- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 7- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 6- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 5- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 4- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống