Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 CTST TUẦN 10 - 11: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ

Giải Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo


Dựa vào SGK, tr 84, viết từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật. Đánh dấu vào ô trống trước câu dùng để hỏi về con lật đật. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống. Vẽ một con vật nuôi em thích. Đặt tên cho bức vẽ.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Dựa vào SGK, tr 84, viết từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật.

- Gấu bông

- Ô tô

- Lật đật

- Chong chóng

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ màu sắc các đồ vật trong SGK và viết vào vở bài tập.

Lời giải chi tiết:

Đồ vật

Từ ngữ chỉ màu sắc

Gấu bông

Đen, đỏ, vàng, nâu

Ô tô

Vàng, cam, xanh, đen

Lật đật

Đỏ, vàng, nâu, đen, hồng, trắng

Chong chóng

Đỏ, xanh lá, vàng, xanh dương

Câu 2

Đánh dấu vào ô trống trước câu dùng để hỏi về con lật đật.

Phương pháp giải:

Câu để hỏi là câu có dấu chấm hỏi ở cuối.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Điền dấu câu phù hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu văn và xác định xem câu đó dùng để làm gì để điền dấu cho phù hợp.

- Dùng dấu chấm hỏi với câu hỏi.

- Dùng dấu chấm với câu để nêu đặc điểm.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Vẽ một con vật nuôi em thích. Đặt tên cho bức vẽ.

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài tập.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.3 trên 7 phiếu
  • Giải Bài 2: Đồng hồ báo thức VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

    Nghe – viết: Đồng hồ báo thức (từ Tôi đến nhịp phút). Điền tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k vào chỗ trống. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống. Khoanh tròn các đồ vật giấu trong tranh. Viết từ ngữ gọi tên các đồ vật và xếp vào 2 nhóm. Viết câu hỏi và câu trả lời về 1 – 2 đồ vật tìm được ở bài tập 4. Viết 3 – 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật.

  • Giải Bài 3: Đồ đạc trong nhà VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

    Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ màu sắc, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hình dáng có trong đoạn văn dưới đây. Viết 1 – 2 câu về đồ chơi em thích (theo mẫu). Tô màu đường về nhà. Viết tên các vật em thấy trên đường đi.

  • Giải Bài 4: Cái bàn học của tôi VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

    Nghe – viết: Chị tẩy và em bút chì. Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây. Nối. Giải ô chữ. Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm. Viết 1 – 2 câu về đồ dùng học tập (theo mẫu). Viết 3 – 4 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em dựa vào gợi ý. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về đồ vật hoặc con vật.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay