

Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường Amsterdam năm 2023>
Tải về1. This job is much __________ than the last one! A. hard B. harder C. hardest D. more hard 2. That’s the first time ___________ an answer right today! A. I get B. I’m getting C. I have got D. I have been getting
Đề bài
A/ LISTENING
Part 1. There are seven questions in this part. For each question there are three pictures and a short recording. Choose the correct picture and put a tick (√) in the box below it.
1. Which activity will the family do this year?
2. Which is the woman’s house?
3. Why will drivers have problems this morning?
4. What time will Robin leave the house?
5. What did Simon do this morning?
6. What hasn’t the girl packed yet?
7. What has the woman just bought?
Part 2. You will hear a man called Ben, from a young people's organization, telling a youth group about a course they can do on Saturdays. For each question, fill in the missing information in the numbered space.
SATURDAY COURSE |
Name of Ben’s organization: (8) ____________________ Aim of course: Discovering (9) ____________________ Closet course location for this group: (10) ____________________ Length of course: (11) ____________________ weeks Examples of activities we will do: • Cut up wood • Make a (12) ____________________ • Design a (13) ____________________ to take home. |
B/ GRAMMAR & VOCABULARIES
I. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
1.
A. foreign
B. revise
C. review
D. advise
2.
A. elephant
B. wonderful
C. beautiful
D. December
II. Choose the correct answer.
1. This job is much __________ than the last one!
A. hard
B. harder
C. hardest
D. more hard
2. That’s the first time ___________ an answer right today!
A. I get
B. I’m getting
C. I have got
D. I have been getting
3. Oh dear! My watch has _____________!
A. ended
B. stopped
C. finished
D. completed
4. His opinion differs ________ mine.
A. to
B. from
C. with
D. up
5. There are too many exceptions _______________ the rule in English.
A. by
B. to
C. with
D. at
6. I saw a very good ______________ advertised in the paper this week.
A. job
B. work
C. occupation
D. career
7. _________ it was expensive, the CD wasn’t of a very good quality.
A. Although
B. In spite of
C. However
D. Moreover
8. _____________ have you been learning English?
A. For how long time
B. How long
C. How long time
D. How many
C/ WRITING
Write a story for a youth magazine about the most interesting person you have ever met in your life.
(Đề bài được phục dựng lại một phần theo trí nhớ của thí sinh đã tham dự thi, mang tính chất tham khảo.)
Đáp án
ĐÁP ÁN
Sưu tầm và chỉnh sửa: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
A/ LISTENING
Part 1.
Bài nghe:
1. Which activity will the family do this year?
Woman: We’re going to try an activity holiday this year, but we all want to do something different. The children want to go cycling but their father wants to go on a water sports holiday, you know, sailing and windsurfing, things like that. And I’d like to go walking. We all want to go together so we’ve decided to let the children choose this year, and we’ll choose next year.
2. Which is the woman’s house?
Man: How will recognise your house when I call for you, Sue?
Woman: Well, it’s the same as all the others in the street, but look out for a big tree. It’s by the front gate and it’s covered in lovely white flowers at the moment.
3. Why will drives have problems this morning?
Man: And on to this morning’s local traffic news. Driving conditions have improved now that the early morning fog has gone. Rain is forecast for tonight but it will be fine during the day. The police have warned drivers to expect delays coming into town because of repairs to Victoria Bridge and advise lorries to find another route if possible.
4. What time will Robin leave the house?
Woman: Oh Robin! Pete’s just rung to say that he’ll be here a bit later than he said. The plane’s going to take off at eight o’clock now so you don’t need to check-in until about quarter past seven. He said he’d be round to pick you up at half past six instead of six o’clock. Is that OK? It’ll give you some more time to pack anyway!
5. What did Simon do this morning?
Woman: Oh Simon, you haven’t even washed the dishes. Have you done anything this morning?
Boy: I’ve been really busy, Mum. I paid the window cleaner who called and I was going to put away all the shopping you bought yesterday but Pete rang and he kept me talking for ages.
6. What hasn’t the girl packed yet?
Woman: Have you got everything you need for your holiday?
Girl: Well, I’ve packed my soap and toothbrush if that’s what you mean, but I can’t find any toothpaste anywhere.
Woman: There’s probably some in the bathroom cupboard. But what about a towel, have you remembered to pack that?
Girl: Of course.
7. What has the woman just bought?
Woman: What do you think? I found it in that new department store yesterday. I think it’s perfect. It’ll keep the sun off my face and it’ll go really well with the dress I’m wearing to the wedding. It’s the same colour as my bag, too. I just need a new jacket now.
Tạm dịch:
1. Gia đình sẽ tham gia hoạt động nào trong năm nay?
Người phụ nữ: Năm nay, chúng tôi muốn thử một kỳ nghỉ kết hợp với hoạt động ngoài trời, nhưng ai cũng muốn làm một điều khác nhau. Bọn trẻ muốn đi đạp xe, còn bố của chúng lại thích những môn thể thao dưới nước như chèo thuyền buồm hay lướt ván. Còn tôi thì muốn đi bộ đường dài. Vì ai cũng muốn đi cùng nhau nên cuối cùng chúng tôi quyết định để bọn trẻ chọn năm nay, còn năm sau sẽ đến lượt chúng tôi.
2. Nhà của người phụ nữ trông như thế nào?
Người đàn ông: Làm sao để nhận ra nhà của bạn khi tôi đến đón, Sue?
Người phụ nữ: Nhà tôi cũng giống như những căn khác trên phố, nhưng bạn hãy để ý một cái cây lớn ngay trước cổng. Hiện tại, nó đang nở đầy hoa trắng rất đẹp.
3. Vì sao tài xế gặp khó khăn khi lái xe sáng nay?
Người đàn ông: Và bây giờ là tin tức giao thông buổi sáng. Điều kiện lái xe đã được cải thiện vì sương mù buổi sáng đã tan. Dự báo thời tiết cho thấy sẽ có mưa vào tối nay, nhưng ban ngày trời vẫn đẹp. Cảnh sát cảnh báo tài xế rằng có thể sẽ bị trễ khi vào trung tâm thành phố do công trình sửa chữa Cầu Victoria. Họ cũng khuyên các xe tải nên tìm tuyến đường khác nếu có thể.
4. Robin sẽ rời khỏi nhà lúc mấy giờ?
Người phụ nữ: Ôi Robin! Pete vừa gọi và nói rằng anh ấy sẽ đến muộn hơn một chút. Chuyến bay sẽ cất cánh lúc tám giờ, nên con chỉ cần làm thủ tục vào khoảng bảy giờ mười lăm. Anh ấy nói sẽ đến đón con lúc sáu giờ rưỡi thay vì sáu giờ. Con thấy ổn không? Như vậy con sẽ có thêm thời gian để sắp xếp hành lý đấy!
5. Simon đã làm gì vào sáng nay?
Người phụ nữ: Ôi Simon, con còn chưa rửa bát nữa. Sáng nay con có làm gì không đấy?
Cậu bé: Con bận lắm đó mẹ! Con đã trả tiền cho người lau cửa kính khi họ đến. Con định dọn hết chỗ đồ mà mẹ mua hôm qua, nhưng Pete gọi điện và nói chuyện với con suốt cả buổi.
6. Cô gái chưa đóng gói thứ gì?
Người phụ nữ: Con đã chuẩn bị đủ đồ cho kỳ nghỉ chưa?
Cô gái: Nếu mẹ hỏi về xà phòng và bàn chải đánh răng thì con đã mang rồi, nhưng con tìm mãi không thấy kem đánh răng đâu cả.
Người phụ nữ: Có lẽ có tuýp nào đó trong tủ phòng tắm đấy. Nhưng còn khăn tắm thì sao? Con đã nhớ mang chưa?
Cô gái: Dĩ nhiên rồi ạ.
7. Người phụ nữ vừa mua gì?
Người phụ nữ: Cậu thấy sao? Mình tìm được nó ở cửa hàng bách hóa mới hôm qua đó. Mình nghĩ nó hoàn hảo luôn! Nó sẽ giúp che nắng cho mặt và rất hợp với chiếc váy mà mình định mặc đi dự đám cưới. Màu của nó cũng giống với túi xách của mình nữa. Giờ mình chỉ cần mua thêm một chiếc áo khoác mới thôi.
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. C |
4. B |
5. C |
6. C |
7. A |
Part 2.
Bài nghe:
Ben: Hello, everyone. Let me introduce myself - my name's Ben and I'd like to tell you about a course you can do on Saturday mornings.
I'm from an organisation called 'Nature' and we run courses for young people like you to do during the weekends. Now, we know that at school you learn a lot about things like science and maths, but this course is really about giving your youth group the chance to come and find out about wildlife. It's an area that tends to get forgotten.
We usually take groups like yours to a wild place that's near their home. Sometimes we go to a beach or a lake, but we've planned for your group to go to a forest. That's the closest place for you, and the easiest to get to.
Now, we'd like you to come and do some activities with us. You spend six hours each week with us and the course lasts for 12 weeks, depending on the weather. That might sound like a long time, but we think you'll be sorry when it's over!
Taking part in our activities means you get to do all sorts of things that you wouldn't normally be allowed to do at home. That includes how to safely climb trees, cut wood and build a fire.
While you're with us, we'll also show you how to make things out of different materials. On the last course, everyone designed backpacks which they were very pleased with. This time we thought we'd get you to design and make a birdhouse. When it's finished, you can take it home and show your family. We think you'll enjoy doing this.
Now, any questions...?
Tạm dịch:
Xin chào mọi người! Hãy để tôi giới thiệu một chút về bản thân – tôi là Ben, và hôm nay tôi muốn chia sẻ với các bạn về một khóa học thú vị mà bạn có thể tham gia vào sáng thứ Bảy.
Tôi đến từ một tổ chức có tên là "Nature", chuyên tổ chức các khóa học cuối tuần dành cho các bạn trẻ như các bạn. Chúng tôi biết rằng ở trường, các bạn đã học rất nhiều về các môn như khoa học và toán học, nhưng khóa học này sẽ mang đến cơ hội để nhóm của bạn tìm hiểu về thế giới tự nhiên – một lĩnh vực thường bị bỏ quên.
Thông thường, chúng tôi đưa các nhóm như của bạn đến những khu vực hoang dã gần nơi các bạn sống. Đôi khi đó có thể là một bãi biển hoặc một hồ nước, nhưng lần này, chúng tôi đã lên kế hoạch để đưa nhóm của bạn đến một khu rừng. Đây là địa điểm gần nhất và cũng thuận tiện nhất để di chuyển.
Chúng tôi muốn các bạn tham gia vào một số hoạt động thú vị cùng chúng tôi. Mỗi tuần, các bạn sẽ dành khoảng sáu giờ cho khóa học này, kéo dài 12 tuần, tùy vào điều kiện thời tiết. Nghe có vẻ lâu, nhưng tôi chắc chắn các bạn sẽ cảm thấy tiếc nuối khi khóa học kết thúc!
Tham gia các hoạt động của chúng tôi, bạn sẽ có cơ hội trải nghiệm những điều mà bình thường không thể làm ở nhà, như leo cây an toàn, chặt củi và nhóm lửa.
Ngoài ra, chúng tôi cũng sẽ hướng dẫn các bạn cách chế tạo đồ vật từ nhiều loại vật liệu khác nhau. Trong khóa học trước, các học viên đã tự thiết kế và làm ba lô, và ai cũng rất hài lòng với sản phẩm của mình. Lần này, chúng tôi muốn các bạn thử thiết kế và làm một ngôi nhà nhỏ cho chim. Khi hoàn thành, các bạn có thể mang về nhà để khoe với gia đình. Chúng tôi tin rằng các bạn sẽ thích hoạt động này!
Bây giờ, có ai có câu hỏi gì không?
Đáp án:
8. Nature |
9. wildlife |
10. forest |
11. 12 / twelve |
12. fire |
13. birdhouse / bird house |
B/ GRAMMAR & VOCABULARIES
I. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
1. A |
2. D |
II. Choose the correct answer.
1. B |
2. C |
3. B |
4. B |
5. B |
6. A |
7. A |
8. B |
C/ WRITING
Dàn ý:
Lưu ý:
- Dùng thì quá khứ đơn khi kể về một sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về cảm nghĩ của bản thân.
1. Giới thiệu:
- Giới thiệu về người đó (là ai, có mối quan hệ gì với bạn,...)
2. Thân bài:
- Giới thiệu về những điểm chung:
+ Thời gian gặp
+ Địa điểm gặp
+ Lí do quen biết
- Những phẩm chất đặc biệt của người đó (thông minh, hài hước, tốt bụng,...)
- Một câu chuyện hoặc kỷ niệm đáng nhớ khi bạn em người đó
- Người này đã ảnh hưởng đến em như thế nào? (truyền cảm hứng, giúp bạn thay đổi suy nghĩ,...)
3. Kết luận:
- Nêu lí do tại sao đây là người thú vị nhất em từng gặp
- Cảm xúc của bạn về họ bây giờ
- Có thể kết thúc bằng một câu hỏi hoặc lời nhắn gửi đến độc giả


Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường Amsterdam năm 2023
- Đề ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường THCS Ngoại Ngữ năm 2025 - Đề 3
- Đề ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường THCS Ngoại Ngữ năm 2025 - Đề 2
- Đề ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường THCS Ngoại Ngữ năm 2025 - Đề 1
- Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường THCS Cầu Giấy năm 2024
- Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường Amsterdam năm 2023
- Đề ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường THCS Ngoại Ngữ năm 2025 - Đề 3
- Đề ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường THCS Ngoại Ngữ năm 2025 - Đề 2
- Đề ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường THCS Ngoại Ngữ năm 2025 - Đề 1
- Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường THCS Cầu Giấy năm 2024