Đề thi học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức - Đề số 9>
Một thiên thạch bay tiến vào bầu khí quyển của Trái Đất, bị ma sát mạnh đến nóng sáng và bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng này được gọi là
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Một thiên thạch bay tiến vào bầu khí quyển của Trái Đất, bị ma sát mạnh đến nóng sáng và bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng này được gọi là:
A. Sao băng.
B. Sao đôi.
C. Sao chổi.
D. Sao siêu mới.
Câu 2: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: Hệ Mặt Trời là một hệ hành tinh có … ở trung tâm và các … nằm trong phạm vi lực hấp của …
A. Trái Đất – thiên thể - Trái Đất.
B. Mặt Trời – thiên thể - Mặt Trời.
C. Mặt Trăng – thiên thể - Mặt Trăng.
D. Ngôi sao – thiên thể - Ngôi sao.
Câu 3: Ánh sáng từ Mặt Trăng mà ta nhìn thấy được có từ đâu?
A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng.
B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Thiên Hà.
C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Ngân Hà.
D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
Câu 4: Hằng ngày, chúng ta vẫn nhìn thấy:
A. Mặt Trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây.
B. Trái Đất quay quanh trục của nó.
C. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây là tiết kiệm năng lượng?
A. Để các thực phẩm có nhiệt độ cao vào tủ lạnh
B. Để điều hòa ở mức dưới 20℃.
C. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
D. Bật lò vi sóng trong phòng có máy lạnh.
Câu 6: Nguồn năng lượng tái tạo là:
A. Nguồn năng lượng không có sẵn trong tự nhiên.
B. Nguồn năng lượng có sẵn trong tự nhiên.
C. Nguồn năng lượng sẽ cạn kiệt trong tương lai gần.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 7: Khi bóng đèn sợi đốt chiếu sáng, dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng nào là hao phí?
A. Điện năng là có ích, nhiệt năng là hao phí.
B. Nhiệt năng là có ích, quang năng là hao phí.
C. Quang năng là có ích, nhiệt năng là hao phí.
D. Quang năng là có ích, điện năng là hao phí.
Câu 8: Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là …
A. Nhiệt năng.
B. Thế năng đàn hồi.
C. Thế năng hấp dẫn.
D. Động năng.
Câu 9: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng
A. Làm nóng một vật khác.
B. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.
C. Giữ cho nhiệt độ không đổi.
D. Nổi được trên mặt nước.
Câu 10: Tại sao tàu ngầm lại có tốc độ nhỏ hơn máy bay?
A. tàu ngầm to hơn máy bay
B. tàu ngầm chịu lực cản của nước
C. tàu ngầm nặng hơn máy bay
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 11: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lò xo bị nén
B. Đế giày lâu ngày đi bị mòn
C. Xe đạp đi trên đường
D. Người công nhân đẩy thùng hàng mà nó không xê dịch chút nào
Câu 12: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Đơn vị của trọng lượng là niuton (N).
B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
C. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 13: Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng
A. Chỉ của trọng lực có độ lớn 1N
B. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N
C. Chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N
D. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N
Câu 14: Khi buông viên phấn, viên phấn rơi là vì:
A. Lực đẩy của tay
B. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó.
C. Một lí do khác
D. Sức đẩy của không khí
Câu 15: Động vật chân khớp nào dưới đây có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng?
A. Ong mật
B. Ve sầu
C. Bọ ngựa
D. Châu chấu
Câu 16: Thân mềm đa dạng về những đặc điểm nào dưới đây?
(1) Hình thái (2) Số lượng loài
(3) Kiểu dinh dưỡng (4) Môi trường sống
A. (1), (2), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (2), (4)
Câu 17: Con ốc sên có đặc điểm nào dưới đây?
A. Di chuyển nhanh
B. Cơ thể phân đốt
C. Có mai cứng ở lưng
D. Có vỏ cứng bên ngoài cơ thể
Câu 18: Đặc điểm thường gặp ở động vật sống ở môi trường lạnh là:
A. thường hoạt động vào ban đêm
B. bộ lông dày
C. chân cao, đệm thịt dày
D. màu lông trắng hoặc xám
Câu 19: Trong tự nhiên, đa dạng sinh học có những vai trò nào dưới đây?
(1) Bảo vệ tài nguyên đất, nước …
(2) Điều hòa khí hậu
(3) Phân hủy chất thải
(4) Cung cấp vật liệu cho xây dựng
(5) Làm chỗ ở cho các loài sinh vật khác
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3, 5
D. 1, 2, 4, 5
Câu 20: Động vật nào sau đây thuộc lớp Thú?
A. Chim cánh cụt
B. Dơi
C. Đà điểu
D. Cá sấu
Câu 21: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:
A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2
B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2
D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2
Câu 22: Động vật bò sát nào dưới đây có lợi ích cho nông nghiệp do chúng tiêu diệt một số loài có hại như sâu bọ, chuột, …?
A. Thằn lằn, rắn
B. Cá sấu, rùa
C. Ba ba, rùa
D. Trăn, cá sấu
Câu 23: Hầu hết động vật lớp Thú có những đặc điểm nào dưới đây?
1) Lông mao bao phủ khắp cơ thể
2) Đi bằng 2 chân
3) Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
4) Có răng
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 2, 3, 4
Câu 24: Loài cá nào sau đây có thể gây ngộ độc chết người nếu ăn phải?
A. Cá đuối
B. Cá rô phi
C. Cá nóc
D. Lươn
Câu 25: Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể?
A. Vì chúng có ruột dạng túi
B. Vì chúng không có cơ quan hô hấp
C. Vì chúng không có hậu môn
D. Vì chưa có hệ thống tiêu hóa
Câu 26: Đặc điểm nào khiến chim cánh cụt có thể sống được ở thời tiết lạnh giá:
A. có bộ lông dày
B. có lớp mỡ dày
C. có tập tính ngủ đông
D. cả 3 đáp án đúng
Câu 27: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo của nấm?
A. Phần sợi nấm là cơ quan sinh sản
B. Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng
C. Phần mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng
D. Phần mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan sinh dưỡng.
Câu 28: Sự đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn ở các môi trường khác là do:
A. Nhiệt độ quá nóng
B. Độ ẩm thấp
C. Nguồn thức ăn và chất dinh dưỡng ít
D. Cả ba đáp án đúng
Phần 2: Tự luận (3 điểm)
Câu 1:
a) Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,...) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?
b) Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đình mình.
Câu 2: Nêu lợi ích và tác hại của nấm đối với tự nhiên, con người, động vật và thực vật. Lấy các ví dụ cụ thể cho mỗi lợi ích và tác hại đó.
Đáp án
Đáp án và lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1:
Một thiên thạch bay tiến vào bầu khí quyển của Trái Đất, bị ma sát mạnh đến nóng sáng và bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng này được gọi là: A. Sao băng. B. Sao đôi. C. Sao chổi. D. Sao siêu mới. |
Phương pháp giải
Một thiên thạch bay tiến vào bầu khí quyển của Trái Đất, bị ma sát mạnh đến nóng sáng và bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng này được gọi là Sao băng
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 2:
Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: Hệ Mặt Trời là một hệ hành tinh có … ở trung tâm và các … nằm trong phạm vi lực hấp của … A. Trái Đất – thiên thể - Trái Đất. B. Mặt Trời – thiên thể - Mặt Trời. C. Mặt Trăng – thiên thể - Mặt Trăng. D. Ngôi sao – thiên thể - Ngôi sao. |
Phương pháp giải
Hệ Mặt Trời là một hệ hành tinh có Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp của Mặt Trời
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 3:
Ánh sáng từ Mặt Trăng mà ta nhìn thấy được có từ đâu? A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng. B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Thiên Hà. C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Ngân Hà. D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời. |
Phương pháp giải
Ánh sáng từ Mặt Trăng mà ta nhìn thấy được có từ Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 4:
Hằng ngày, chúng ta vẫn nhìn thấy: A. Mặt Trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây. B. Trái Đất quay quanh trục của nó. C. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. |
Phương pháp giải
Hằng ngày, chúng ta vẫn nhìn thấy Mặt Trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 5:
Biện pháp nào sau đây là tiết kiệm năng lượng? A. Để các thực phẩm có nhiệt độ cao vào tủ lạnh B. Để điều hòa ở mức dưới 200C.. C. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. D. Bật lò vi sóng trong phòng có máy lạnh. |
Phương pháp giải
Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng là tiết kiệm năng lượng
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 6:
Nguồn năng lượng tái tạo là: A. Nguồn năng lượng không có sẵn trong tự nhiên. B. Nguồn năng lượng có sẵn trong tự nhiên. C. Nguồn năng lượng sẽ cạn kiệt trong tương lai gần. D. Cả A và C đều đúng. |
Phương pháp giải
Nguồn năng lượng tái tạo là Nguồn năng lượng có sẵn trong tự nhiên
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 7:
Khi bóng đèn sợi đốt chiếu sáng, dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng nào là hao phí? A. Điện năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. B. Nhiệt năng là có ích, quang năng là hao phí. C. Quang năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. D. Quang năng là có ích, điện năng là hao phí. |
Phương pháp giải
Khi bóng đèn sợi đốt chiếu sáng, Quang năng là có ích, nhiệt năng là hao phí
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 8:
Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là … A. Nhiệt năng. B. Thế năng đàn hồi. C. Thế năng hấp dẫn. D. Động năng. |
Phương pháp giải
Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là Thế năng hấp dẫn
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 9:
Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng A. Làm nóng một vật khác. B. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động. C. Giữ cho nhiệt độ không đổi. D. Nổi được trên mặt nước. |
Phương pháp giải
Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng Làm nóng một vật khác
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 10:
Tại sao tàu ngầm lại có tốc độ nhỏ hơn máy bay? A. tàu ngầm to hơn máy bay B. tàu ngầm chịu lực cản của nước C. tàu ngầm nặng hơn máy bay D. Cả 3 đáp án trên |
Phương pháp giải
Tàu ngầm lại có tốc độ nhỏ hơn máy bay vì tàu ngầm chịu lực cản của nước
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 11:
Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát? A. Lò xo bị nén B. Đế giày lâu ngày đi bị mòn C. Xe đạp đi trên đường D. Người công nhân đẩy thùng hàng mà nó không xê dịch chút nào |
Phương pháp giải
Lò xo bị nén lực xuất hiện không phải là lực ma sát
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 12:
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Đơn vị của trọng lượng là niuton (N). B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật. C. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau. D. Cả 3 phương án trên. |
Phương pháp giải
Đơn vị của trọng lượng là niuton (N).
Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật
Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 13:
Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng A. Chỉ của trọng lực có độ lớn 1N B. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N C. Chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N D. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N |
Phương pháp giải
Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 14:
Khi buông viên phấn, viên phấn rơi là vì: A. Lực đẩy của tay B. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó. C. Một lí do khác D. Sức đẩy của không khí |
Phương pháp giải
Khi buông viên phấn, viên phấn rơi là vì Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 15:
Động vật chân khớp nào dưới đây có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng? A. Ong mật B. Ve sầu C. Bọ ngựa D. Châu chấu |
Phương pháp giải
Động vật chân khớp có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng là ong mật.
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 16:
Thân mềm đa dạng về những đặc điểm nào dưới đây? (1) Hình thái (2) Số lượng loài (3) Kiểu dinh dưỡng (4) Môi trường sống A. (1), (2), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (4) |
Phương pháp giải
Thân mềm đa dạng về những đặc điểm:
(1) Hình thái
(2) Số lượng loài
(4) Môi trường sống
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 17:
Con ốc sên có đặc điểm nào dưới đây? A. Di chuyển nhanh B. Cơ thể phân đốt C. Có mai cứng ở lưng D. Có vỏ cứng bên ngoài cơ thể |
Phương pháp giải
Con ốc sên có đặc điểm có vỏ cứng bên ngoài cơ thể.
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 18:
Đặc điểm thường gặp ở động vật sống ở môi trường lạnh là: A. thường hoạt động vào ban đêm B. bộ lông dày C. chân cao, đệm thịt dày D. màu lông trắng hoặc xám |
Phương pháp giải
Đặc điểm thường gặp ở động vật sống ở môi trường lạnh là có bộ lông dày.
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 19:
Trong tự nhiên, đa dạng sinh học có những vai trò nào dưới đây? (1) Bảo vệ tài nguyên đất, nước … (2) Điều hòa khí hậu (3) Phân hủy chất thải (4) Cung cấp vật liệu cho xây dựng (5) Làm chỗ ở cho các loài sinh vật khác A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 5 D. 1, 2, 4, 5 |
Phương pháp giải
Trong tự nhiên, đa dạng sinh học có những vai trò:
(1) Bảo vệ tài nguyên đất, nước …
(2) Điều hòa khí hậu
(3) Phân hủy chất thải
(5) Làm chỗ ở cho các loài sinh vật khác
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 20:
Động vật nào sau đây thuộc lớp Thú? A. Chim cánh cụt B. Dơi C. Đà điểu D. Cá sấu |
Phương pháp giải
Động vật thuộc lớp Thú bao gồm: dơi, cá voi, chó, mèo, voi …
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 21:
Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách: A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2 B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2 C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2 D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2 |
Phương pháp giải
Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 22:
Động vật bò sát nào dưới đây có lợi ích cho nông nghiệp do chúng tiêu diệt một số loài có hại như sâu bọ, chuột, …? A. Thằn lằn, rắn B. Cá sấu, rùa C. Ba ba, rùa D. Trăn, cá sấu |
Phương pháp giải
Động vật bò sát như thằn lằn, rắn có lợi ích cho nông nghiệp do chúng tiêu diệt một số loài có hại như sâu bọ, chuột, …
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 23:
Hầu hết động vật lớp Thú có những đặc điểm nào dưới đây? 1) Lông mao bao phủ khắp cơ thể 2) Đi bằng 2 chân 3) Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ 4) Có răng A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4 |
Phương pháp giải
Hầu hết động vật lớp Thú có những đặc điểm:
1) Lông mao bao phủ khắp cơ thể
2) Đi bằng 2 chân
3) Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 24:
Loài cá nào sau đây có thể gây ngộ độc chết người nếu ăn phải? A. Cá đuối B. Cá rô phi C. Cá nóc D. Lươn |
Phương pháp giải
Cá nóc có độc, có thể gây ngộ độc chết người nếu ăn phải.
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 25:
Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể? A. Vì chúng có ruột dạng túi B. Vì chúng không có cơ quan hô hấp C. Vì chúng không có hậu môn D. Vì chưa có hệ thống tiêu hóa |
Phương pháp giải
Thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể vì chúng không có cơ quan hô hấp.
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 26:
Đặc điểm nào khiến chim cánh cụt có thể sống được ở thời tiết lạnh giá: A. có bộ lông dày B. có lớp mỡ dày C. có tập tính ngủ đông D. cả 3 đáp án đúng |
Phương pháp giải
Chim cánh cụt có thể thích nghi với đời sống lạn giá là do chúng có lớp mỡ dưới da dày, bộ lông dày và có tập tính ngủ đông.
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 27:
Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo của nấm? A. Phần sợi nấm là cơ quan sinh sản B. Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng C. Phần mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng D. Phần mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan sinh dưỡng. |
Phương pháp giải
Khẳng định đúng khi nói về cấu tạo của nấm là: Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 28:
Sự đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn ở các môi trường khác là do: A. Nhiệt độ quá nóng B. Độ ẩm thấp C. Nguồn thức ăn và chất dinh dưỡng ít D. Cả ba đáp án đúng |
Phương pháp giải
Sự đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn ở các môi trường khác là do nhiệt độ quá nóng, độ ẩm thấp, và nguồn thức ăn hạn chế, ít dinh dưỡng.
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Phần 2: Tự luận (3 điểm)
Câu 1:
Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,...) như thế nào để an toàn, tiết kiệm? b. Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đình mình. |
Phương pháp giải
Sử dụng kiến thức đã học về tiết kiệm năng lượng và áp dụng thực tế
Lời giải chi tiết
Đáp án
a. Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên liệu
b. Khi nhận thấy mùi khí gas bất thường, nếu đang nấu nhanh chóng tắt bếp, khóa van bình ga và nhanh chóng mở hết cửa cho thông thoáng để lượng khí gas thoát ra ngoài,
- Dùng quạt tay, bìa carton quạt theo phương ngang để hỗ trợ đẩy nhanh khí gas thoát ra ngoài, không quạt theo phương đứng có thể khiến khí gas bay lên và bạn sẽ hít phải
Câu 2:
Nêu lợi ích và tác hại của nấm đối với tự nhiên, con người, động vật và thực vật. Lấy các ví dụ cụ thể cho mỗi lợi ích và tác hại đó. |
Lời giải chi tiết
Vai trò đối với tự nhiên:
- Tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác sinh vật trong tự nhiên thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường.
Vai trò đối với con người, động vật và thực vật:
- Dùng làm thực phẩm: Nấm hương, nấm sò,…
- Dùng làm dược liệu: Nấm linh chi, đông trùng hạ thảo,…
- Dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm: nấm men trong sản xuất bánh mì, nấm mốc trong sản xuất tương,…
Tác hại đối với con người, động vật và thực vật:
Nấm gây nhiều bệnh ở các loài sinh vật:
+ Người: nấm lưỡi, lang ben, hắc lào,… thường lây qua tiếp xúc trực tiếp với da người bệnh.
+ Thực vật: bệnh mốc cam.
+ Động vật: bệnh nấm da (xuất hiện các vết loét trên da hoặc da nhăn nheo, dày cộm, lông rụng thành đám, dễ lây lan khi tiếp xúc trực tiếp với da, lông của con vật bị bệnh).
+ Gây hư hỏng thức ăn, đồ uống, quần áo, đồ dùng,…
- Đề thi học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức - Đề số 10
- Đề thi học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức - Đề số 11
- Đề thi học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức - Đề số 12
- Đề thi học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức - Đề số 13
- Tổng hợp 10 đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức có đáp án
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay