Đề thi học kì 1 Địa lí 12 - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Đặc điểm đúng với thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:

  • A.

    Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao

  • B.

    Địa hình núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi vòng cung

  • C.

    Địa hình bờ biển đa dạng, nơi bằng phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo

  • D.

    Có mùa đông lạnh, đai cao nhiệt đới hạ thấp

Câu 2 :

Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi

  • A.

    vị trí địa lí.

  • B.

    vai trò của biển Đông.

  • C.

    sự hiện diện của các khối khí.

  • D.

    hình dạng lãnh thổ.

Câu 3 :

Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?

  • A.

    Sông Hồng.

  • B.

    Sông Mã.

  • C.

    Sông Thu Bồn.

  • D.

    Sông Gianh.

Câu 4 :

Ý nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?

  • A.

    Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

  • B.

    Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản

  • C.

    Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.

  • D.

    Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

Câu 5 :

Vị trí địa lí của nước ta là:

  • A.

    nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

  • B.

    nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

  • C.

    nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á

  • D.

    nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á

Câu 6 :

Nhân tố quan trọng nhất dẫn đến sự phân hóa khí hậu giữa các khu vực nước ta là

  • A.

    Hoạt động của gió mùa

  • B.

    Ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn

  • C.

    Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang

  • D.

    Địa hình 3/4 là đồi núi

Câu 7 :

Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là:

  • A.

    sự bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.

  • B.

    sự hình thành các đồng bằng giữa núi.

  • C.

    sự hình thành các vùng đồi núi thấp.

  • D.

    sự hình thành các bán bình nguyên xen đồi.

Câu 8 :

Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì, nước ta

  • A.

    có địa hình chủ yếu là đồi núi, chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ.

  • B.

    có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

  • C.

    có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn theo mùa

  • D.

    trong năm có hai mùa mưa, khô rõ rệt

Câu 9 :

Biển Đông là biển bộ phận của

  • A.

    Ấn Độ Dương.

  • B.

    Thái Bình Dương

  • C.

    Đại Tây Dương.

  • D.

     Bắc Băng Dương

Câu 10 :

Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25  hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây:

  • A.

    Thanh Hóa.

  • B.

    Quảng Bình.

  • C.

    Lâm Đồng.

  • D.

    Nghệ An.

Câu 11 :

Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?

  • A.

    Hẹp ngang.

  • B.

    Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

  • C.

    Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.

  • D.

     Được hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp.

Câu 12 :

Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng là do ảnh hưởng quyết định của nhân tố

  • A.

    địa hình.

  • B.

    đất.

  • C.

    khí hậu.

  • D.

    nguồn nước.

Câu 13 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm/năm?

  • A.

    Lạng Sơn.

  • B.

    Hà Nội.

  • C.

    Thừa Thiên – Huế.

  • D.

    TP. Hồ Chí Minh.

Câu 14 :

Thành phần tự nhiên nào không có sự thay đổi theo đai cao?

  • A.

    Khí hậu

  • B.

    Sông ngòi

  • C.

    Thổ nhưỡng

  • D.

    Sinh vật

Câu 15 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh nào?

  • A.

    Ninh Thuận

  • B.

    Khánh Hòa

  • C.

    Đà Nẵng

  • D.

    Quảng Ngãi

Câu 16 :

Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A.

    mưa lớn, triều cường

  • B.

    mưa tập trung vào một mùa

  • C.

    đồng bằng thấp trũng

  • D.

    không có đê ngăn lũ

Câu 17 :

Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt là do

  • A.

    sự khai thác quá mức.

  • B.

    ảnh hưởng của thiên tai.

  • C.

    sự bùng phát các loại dịch bệnh.

  • D.

    sử dụng các chất hóa học trong khai thác.

Câu 18 :

Đới rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan tiêu biểu cho

  • A.

    đồng bằng và ven biển, đảo.

  • B.

    đồi núi và trung du.

  • C.

    phần lãnh thổ phía Bắc.

  • D.

    phần lãnh thổ phía Nam.

Câu 19 :

Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là:

  • A.

    Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.

  • B.

    Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc

  • C.

    Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

  • D.

    Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn.

Câu 20 :

Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

  • A.

    than đá, apatit.

  • B.

    đá vôi, quặng sắt.

  • C.

    dầu khí, bôxit.

  • D.

    thiếc, đá vôi.

Câu 21 :

Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là:

  • A.

    Vùng trung tâm có các dãy núi thấp với độ cao trung bình.

  • B.

    Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam

  • C.

    Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.

  • D.

    Có nhiều khối núi cao, đồ sộ.

Câu 22 :

Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do:

  • A.

    gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

  • B.

    gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

  • C.

    gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

  • D.

    tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông

Câu 23 :

Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào:

  • A.

    nguồn khoáng sản dồi dào.

  • B.

    tiềm năng thủy điện lớn.

  • C.

    phong cảnh đẹp, mát mẻ.

  • D.

    địa hình đồi núi thấp

Câu 24 :

Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là:

  • A.

    dãy Hoàng Liên Sơn

  • B.

    dãy Hoành Sơn

  • C.

    sông Cả

  • D.

    dãy Bạch Mã

Câu 25 :

Nước ta nằm ở vị trí:

  • A.

    rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương

     

  • B.

    rìa phía Tây của bán đảo Đông Dương.

     

  • C.

    trung tâm châu Á

     

  • D.

    phía đông Đông Nam Á

Câu 26 :

Đặc điểm cơ bản về địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

  • A.

    gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan.

  • B.

    không có các sơn nguyên bóc mòn.

  • C.

    địa hình núi cao và đồ sộ nhất cả nước , hướng tây bắc – đông nam.

  • D.

    có dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam.

Câu 27 :

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở :

  • A.

    Khoáng sản biển.

  • B.

    Thiên tai vùng biển.

  • C.

    Thành phần loài sinh vật biển.

  • D.

    Các dạng địa hình ven biển.

Câu 28 :

Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:

  • A.

    Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu.

  • B.

    Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển.

  • C.

    Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.

  • D.

    Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

Câu 29 :

Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của:

  • A.

    Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du.

  • B.

    Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ.

  • C.

    Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.

  • D.

    Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Câu 30 :

Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:

  • A.

    Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.

  • B.

    Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.

  • C.

    Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.

  • D.

    Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.

Câu 31 :

Nam Bộ có điều kiện phát triển ngành du lịch biển quanh năm là do:

  • A.

    có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm

  • B.

    chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển

  • C.

    nắng nóng quanh năm, chính quyền khuyến khích phát triển

  • D.

    điều kiện khí hậu lí tưởng và có nhiều bãi tắm đẹp

Câu 32 :

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động

  • A.

    công nghiệp.

  • B.

    dịch vụ.

  • C.

    nông nghiệp.

  • D.

    giao thông vận tải.

Câu 33 :

Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là

  • A.

    hình dáng và lãnh thổ địa hình.

  • B.

    khí hậu và địa hình.

  • C.

    hình dáng và khí hậu.

  • D.

    địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng.

Câu 34 :

Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do chính là vì:

  • A.

    Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.

  • B.

    Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.

  • C.

    Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.

  • D.

    Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.

Câu 35 :

Hướng các dãy núi là nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông

  • A.

    đến muộn nhưng rất lạnh.

  • B.

    đến sớm nhưng bớt lạnh.

  • C.

    lạnh và kéo dài.

  • D.

    khô, ẩm và ngắn.

Câu 36 :

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới do

  • A.

    vị trí nằm gần xích đạo.

  • B.

    không có gió mùa Đông Bắc.

  • C.

    nằm kề vùng biển ấm rộng lớn.

  • D.

    không có núi cao trên 2600m.

Câu 37 :

Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta:

  • A.

    Tình trạng khai thác quá mức.

  • B.

    Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.

  • C.

    Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.

  • D.

    Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.

Câu 38 :

Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là

  • A.

    Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.

  • B.

    Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa.

  • C.

    Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.

  • D.

    Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.

Câu 39 :

Đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?

  • A.

    Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới.

  • B.

    Nền kinh tế trong nước phát triển.

  • C.

    Vị trí địa lí thuận lợi

  • D.

    Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào

Câu 40 :

Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?

  • A.

    Sinh vật.

  • B.

    Địa hình.

  • C.

    Khí hậu.

  • D.

    Cảnh quan ven biển.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đặc điểm đúng với thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:

  • A.

    Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao

  • B.

    Địa hình núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi vòng cung

  • C.

    Địa hình bờ biển đa dạng, nơi bằng phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo

  • D.

    Có mùa đông lạnh, đai cao nhiệt đới hạ thấp

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Lời giải chi tiết :

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Có địa hình cao nhất cả nước, thiên nhiên phân hóa đầy đủ ba đai cao. Các dãy núi chạy hướng TB – ĐN và có nhiều bề mặt sơn nguyên đá badan xếp tầng. Như vậy, các ý B, C, D sai và chỉ có ý A đúng.

Câu 2 :

Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi

  • A.

    vị trí địa lí.

  • B.

    vai trò của biển Đông.

  • C.

    sự hiện diện của các khối khí.

  • D.

    hình dạng lãnh thổ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 3 :

Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?

  • A.

    Sông Hồng.

  • B.

    Sông Mã.

  • C.

    Sông Thu Bồn.

  • D.

    Sông Gianh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 10

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 10:

B1. Quan sát bảng chú giải để nhận biết tên của 9 hệ thống sông lớn.

B2. Xác định được:

- Các hệ thống sông lớn là sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn.

=> Loại đáp án A, B, C

- Sông nhỏ là: sông Gianh

Câu 4 :

Ý nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?

  • A.

    Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

  • B.

    Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản

  • C.

    Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.

  • D.

    Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phát triển cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở vùng đồi núi, không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng.

Câu 5 :

Vị trí địa lí của nước ta là:

  • A.

    nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

  • B.

    nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

  • C.

    nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á

  • D.

    nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức về vị trí địa lí.

Lời giải chi tiết :

Nước ta có vị trí địa lí nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trong khu vực nội chí tuyến có gió mùa điển hình của châu Á và trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới.

Câu 6 :

Nhân tố quan trọng nhất dẫn đến sự phân hóa khí hậu giữa các khu vực nước ta là

  • A.

    Hoạt động của gió mùa

  • B.

    Ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn

  • C.

    Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang

  • D.

    Địa hình 3/4 là đồi núi

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ tác động của gió mùa tới các thành phần tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Do hoạt động mạnh mẽ của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông nên khí hậu nước ta có sự phân hóa giữa các khu vực:

- Miền Bắc: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ: nóng ẩm.

- Miền Nam: mùa mưa, mùa khô.

- Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ đối lập mùa mưa – khô.

Câu 7 :

Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là:

  • A.

    sự bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.

  • B.

    sự hình thành các đồng bằng giữa núi.

  • C.

    sự hình thành các vùng đồi núi thấp.

  • D.

    sự hình thành các bán bình nguyên xen đồi.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dòng chảy sông ngòi vận chuyển các vật liệu bào mòn ở miền đồi núi =>  bồi đắp chúng, hình thành nên các đồng bằng hạ lưu sông.

Câu 8 :

Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì, nước ta

  • A.

    có địa hình chủ yếu là đồi núi, chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ.

  • B.

    có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

  • C.

    có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn theo mùa

  • D.

    trong năm có hai mùa mưa, khô rõ rệt

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm.

- Đất feralit tập trung chủ yếu ở các vùng đồi núi, quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp

Nước ta có:

- Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Địa hình 3/4 là đồi núi trong đó chủ yếu là đồi núi thấp (chiếm khoảng 65%)

=> Vì vậy, đất feralit chiếm diện tích nhiều nhất và là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta

Câu 9 :

Biển Đông là biển bộ phận của

  • A.

    Ấn Độ Dương.

  • B.

    Thái Bình Dương

  • C.

    Đại Tây Dương.

  • D.

     Bắc Băng Dương

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477 triêụ km2), có diện tích lớn thứ 2 ở Thái Bình Dương.

Câu 10 :

Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25  hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây:

  • A.

    Thanh Hóa.

  • B.

    Quảng Bình.

  • C.

    Lâm Đồng.

  • D.

    Nghệ An.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 25

Lời giải chi tiết :

B1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định vị trí vườn quốc gia Pù Mát.

B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 4 -5, đối chiếu vị trí trên bản đồ -> tìm ra tên tỉnh chứa vườn quốc gia Pù Mát => tỉnh Nghệ An

Câu 11 :

Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?

  • A.

    Hẹp ngang.

  • B.

    Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

  • C.

    Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.

  • D.

     Được hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung là kéo dài, hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đồng bằng; chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông như Thanh Hóa (sông Mã – Chu), Nghệ An (sông Cả)….

=> Nhận xét A, B, C đúng.

     Nhận xét D: hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp là Sai

Câu 12 :

Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng là do ảnh hưởng quyết định của nhân tố

  • A.

    địa hình.

  • B.

    đất.

  • C.

    khí hậu.

  • D.

    nguồn nước.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ và độ ẩm cao, lượng mưa lớn => sinh vật phát triển phong phú.

- Khí hậu phân hóa theo độ cao và bắc nam, đông tây => tạo nên tính đa dạng trong thành phần loài sinh vật (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới).

Câu 13 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm/năm?

  • A.

    Lạng Sơn.

  • B.

    Hà Nội.

  • C.

    Thừa Thiên – Huế.

  • D.

    TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 9

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9:
B1. Nhận biết kí hiệu nền màu thể hiện các cấp độ lượng mưa.

B2. Xác định lượng mưa ở các địa điểm:
- Lạng Sơn: 1200 – 1600 mm/năm -> Loại

- Hà Nội: 1600 – 2000mm/năm -> Loại

- Thừa Thiên – Huế: trên 2800 mm/năm -> Đúng

- TP. Hồ Chí Minh: 1600 – 2000 mm/năm -> Loại.

=> Thừa Thiên – Huế có lượng mưa lớn nhất, trên 2800 mm/năm

Câu 14 :

Thành phần tự nhiên nào không có sự thay đổi theo đai cao?

  • A.

    Khí hậu

  • B.

    Sông ngòi

  • C.

    Thổ nhưỡng

  • D.

    Sinh vật

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức sự thay đổi thiên nhiên theo đai cao.

Lời giải chi tiết :

Càng lên cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí càng thay đổi -> sự thay đổi về khí hậu theo đai cao. Sự thay đổi của khí hậu kéo theo sự biến đổi của các thành phần tự nhiên khác, đặc biệt là sinh vật và thổ nhưỡng.

Câu 15 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh nào?

  • A.

    Ninh Thuận

  • B.

    Khánh Hòa

  • C.

    Đà Nẵng

  • D.

    Quảng Ngãi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 28

Lời giải chi tiết :

B1. Xác định kí hiệu Khu kinh tế biển (xem bảng chú giải chung trang 3).

B2. Căn cứ vào Bản đồ tự nhiên (trang 28 Atlat ĐLVN) xác định vị trí Khu kinh tế biển Dung Quất.

B3. Căn cứ vào Bản đồ hành chính (trang 4 -5 Atlat ĐLVN) -> xác định được Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh Quảng Ngãi.

Câu 16 :

Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A.

    mưa lớn, triều cường

  • B.

    mưa tập trung vào một mùa

  • C.

    đồng bằng thấp trũng

  • D.

    không có đê ngăn lũ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do mưa lớn kết hợp với triều cường khiến mực nước dâng cao.

Câu 17 :

Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt là do

  • A.

    sự khai thác quá mức.

  • B.

    ảnh hưởng của thiên tai.

  • C.

    sự bùng phát các loại dịch bệnh.

  • D.

    sử dụng các chất hóa học trong khai thác.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nguồn hải sản nước ta suy giảm rõ rệt, đó là hậu quả của việc con người khai thác tài nguyên quá mức và trái phép.

Câu 18 :

Đới rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan tiêu biểu cho

  • A.

    đồng bằng và ven biển, đảo.

  • B.

    đồi núi và trung du.

  • C.

    phần lãnh thổ phía Bắc.

  • D.

    phần lãnh thổ phía Nam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam.

Lời giải chi tiết :

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho lãnh thổ phía Nam là đới rừng cận xích đạo gió mùa.

Câu 19 :

Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là:

  • A.

    Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.

  • B.

    Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc

  • C.

    Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

  • D.

    Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khu vực đồi núi nước ta được chia làm 4 vùng:

- Tây Bắc

- Đông Bắc

- Trường Sơn Bắc

- Trường Sơn Nam

Câu 20 :

Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

  • A.

    than đá, apatit.

  • B.

    đá vôi, quặng sắt.

  • C.

    dầu khí, bôxit.

  • D.

    thiếc, đá vôi.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là dầu khí ở thền lục địa, bôxit ở Tây Nguyên.

Câu 21 :

Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là:

  • A.

    Vùng trung tâm có các dãy núi thấp với độ cao trung bình.

  • B.

    Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam

  • C.

    Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.

  • D.

    Có nhiều khối núi cao, đồ sộ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Đáp án A: đồi núi thấp -> Sai, vì Tây Bắc là vùng núi cao.

- Đáp án C: nhiều cao nguyên sơn nguyên -> Sai , vì Đông Bắc không có sơn nguyên.

- Đáp án D: khối núi cao, đồ sộ -> Sai, vì Đông Bắc là vùng núi thấp.

- Đáp án B: Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc đều có hướng nghiêng trùng với hướng nghiêng chung của lãnh thổ Việt Nam là cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam.

Câu 22 :

Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do:

  • A.

    gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

  • B.

    gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

  • C.

    gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

  • D.

    tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gần đường hàng không, hàng hải quốc tế để phát triển ngành giao thông.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế chủ yếu là do nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng và là cửa ngõ ra biển của Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung Quốc. Chính vì vậy, đây là điều kiện rất thuận lợi để phát triển ngành hàng không và ngành hàng hải.

Câu 23 :

Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào:

  • A.

    nguồn khoáng sản dồi dào.

  • B.

    tiềm năng thủy điện lớn.

  • C.

    phong cảnh đẹp, mát mẻ.

  • D.

    địa hình đồi núi thấp

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ => thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng => phát triển du lịch.

Câu 24 :

Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là:

  • A.

    dãy Hoàng Liên Sơn

  • B.

    dãy Hoành Sơn

  • C.

    sông Cả

  • D.

    dãy Bạch Mã

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Mạch núi cuối cùng của Trường Sơn Bắc là dãy Bạch Mã. Đây cũng chính là ranh giới tự nhiên giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Câu 25 :

Nước ta nằm ở vị trí:

  • A.

    rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương

     

  • B.

    rìa phía Tây của bán đảo Đông Dương.

     

  • C.

    trung tâm châu Á

     

  • D.

    phía đông Đông Nam Á

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 26 :

Đặc điểm cơ bản về địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

  • A.

    gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan.

  • B.

    không có các sơn nguyên bóc mòn.

  • C.

    địa hình núi cao và đồ sộ nhất cả nước , hướng tây bắc – đông nam.

  • D.

    có dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan.

VD. Khối núi Kon Tum, cao nguyên Di Linh, Mơ Nông, Lâm Viên.

Câu 27 :

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở :

  • A.

    Khoáng sản biển.

  • B.

    Thiên tai vùng biển.

  • C.

    Thành phần loài sinh vật biển.

  • D.

    Các dạng địa hình ven biển.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, dòng hải lưu, sóng, thủy triều, độ muối) và sinh vật biển.

Câu 28 :

Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:

  • A.

    Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu.

  • B.

    Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển.

  • C.

    Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.

  • D.

    Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức các nhân tố hình thành đất ở vùng biển miền Trung.

Lời giải chi tiết :

Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung của nước ta có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành đất. Các loại đất ở khu vực này được trồng chủ yếu các loại cây hằng năm như đậu tương, lạc,… và trồng cây chắn gió thổi cát bay, cát chảy ven biển.

Câu 29 :

Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của:

  • A.

    Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du.

  • B.

    Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ.

  • C.

    Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.

  • D.

    Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cây công nghiệp, cây ăn quả phát triển tốt trên các loại đất feralit, đất badan ở khu vực đồi núi => thích hợp nhất ở các cao nguyên, đồi trung du, bán bình nguyên.

Câu 30 :

Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:

  • A.

    Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.

  • B.

    Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.

  • C.

    Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.

  • D.

    Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích lãnh thổ địa nhưng địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông và đó cũng là trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay.

Câu 31 :

Nam Bộ có điều kiện phát triển ngành du lịch biển quanh năm là do:

  • A.

    có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm

  • B.

    chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển

  • C.

    nắng nóng quanh năm, chính quyền khuyến khích phát triển

  • D.

    điều kiện khí hậu lí tưởng và có nhiều bãi tắm đẹp

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ điều kiện thời tiết của các vùng (nắng, mưa, thiên tai...).

Lời giải chi tiết :

Để phát triển du lịch biển quanh năm, cần hội tụ đầy đủ các yếu tố:

- Nền nhiệt cao và ổn định

- Ít chịu ảnh hưởng bởi các thiên tai như bão, sạt lở bờ biển, gió mùa đông bắc,...

=> Nam Bộ có ưu thế với tất cả các điều kiện trên, nên có khả năng phát triển du lịch biển quanh năm.

Câu 32 :

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động

  • A.

    công nghiệp.

  • B.

    dịch vụ.

  • C.

    nông nghiệp.

  • D.

    giao thông vận tải.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xét xem hoạt động kinh tế nào phụ thuộc trực tiếp vào các điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu..)

Lời giải chi tiết :

Khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa) có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật và thực vật.

=> Vì vậy khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Câu 33 :

Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là

  • A.

    hình dáng và lãnh thổ địa hình.

  • B.

    khí hậu và địa hình.

  • C.

    hình dáng và khí hậu.

  • D.

    địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gợi ý: Liên hệ với đặc điểm địa hình nước ta để giải thích.

Lời giải chi tiết :

- Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang.

=> sông ngòi nước ta chủ yếu là sông nhỏ, ngắn.

-  Địa hình: phía Tây là dải đồi núi cao và trung bình, phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

=> sông ngòi ngắn, dốc.

Câu 34 :

Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do chính là vì:

  • A.

    Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.

  • B.

    Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.

  • C.

    Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.

  • D.

    Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh nhiệt độ trung bình năm của hai miền.

Lời giải chi tiết :

Miền Nam có nền nhiệt trung bình cao hơn miền Bắc => phạm vi đai nhiệt đới gió mùa được mở rộng lên đến độ cao 900m (miền Bắc là 600 – 700m).

=> Miền Nam phải lên đến độ cao 1000 m mới bắt đầu xuất hiện đai khí hậu á nhiệt đới.

Câu 35 :

Hướng các dãy núi là nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông

  • A.

    đến muộn nhưng rất lạnh.

  • B.

    đến sớm nhưng bớt lạnh.

  • C.

    lạnh và kéo dài.

  • D.

    khô, ẩm và ngắn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ tác động của gió mùa Đông Bắc đến miền.

Lời giải chi tiết :

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nằm ở phía Bắc có các cánh cung mở rộng về phía Bắc và Đông tạo hành lang hút gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng sâu, mạnh => miền có mùa đông lạnh và kéo dài (đến sớm và kết thúc muộn).

Câu 36 :

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới do

  • A.

    vị trí nằm gần xích đạo.

  • B.

    không có gió mùa Đông Bắc.

  • C.

    nằm kề vùng biển ấm rộng lớn.

  • D.

    không có núi cao trên 2600m.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đai ôn đới núi cao có giới hạn từ 2600 trở lên.

Lời giải chi tiết :

Ở nước ta, đai ôn đới núi cao hình thành ở độ cao trên 2600 m (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)

=> Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có địa hình dưới 2600m (đỉnh cao nhất là núi Ngọc Linh 2598m).

=> Không hình thành đai ôn đới núi cao.

Câu 37 :

Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta:

  • A.

    Tình trạng khai thác quá mức.

  • B.

    Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.

  • C.

    Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.

  • D.

    Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa “nguyên nhân chủ yếu”

Lời giải chi tiết :

Trong các tác nhân làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên thì  hoạt động khai thác của con người có ảnh hưởng lớn nhất => tình  trạng khai thác bừa bãi, quá mức tài nguyên rừng, sinh vật biển, chim thú quý, khoáng sản....

- Các đáp án B, C là thực trạng (biểu hiện) của sự khai thác tài nguyên thiên nhiên nước ta. => Loại

- Đáp án D là thực trạng ô nhiễm môi trường => Loại.

Câu 38 :

Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là

  • A.

    Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.

  • B.

    Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa.

  • C.

    Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.

  • D.

    Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gợi ý:  suy thoái đất bao gồm những biểu hiện nào -> tìm ra các nguyên nhân suy thoái đất

Lời giải chi tiết :

Biểu hiện của suy thoái đất đai rất đa dạng, bao gồm: xói  mòn, rửa trôi, hoang mạc hóa, khô hạn, nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng, lầy hóa…

=>  Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt ẩm dồi dào +   mưa nhiều +  địa hình đồi núi có độ dốc lớn  =>  quá trình phong hóa diễn ra mạnh, đất đai dễ bị rửa trôi, xói mòn; đối với vùng thấp trũng ngập nước đất bị lầy hóa, ngập úng,…

=> Nhận xét

Các đáp án A, B, C đều chưa đầy đủ

Ý A: địa hình đồi núi thấp chưa chính xác, vì trên địa hình độ dốc cao đất đai dễ bị rửa trôi hơn.

Ý B, C: chỉ đề cập tới địa hình đồi núi và tính chất mưa của khí hậu

=> Loại A, B, C

Ý D đúng và đẩy đủ nhất vì khí hậu nhiệt ẩm thúc đẩy quá trình phong hóa đất đai + địa hình đồi núi làm tăng cường xói mòn, rửa trôi đất; mưa theo mùa, mùa mưa nhiều đất đai dễ bị rửa trôi, mùa khô đất đai dễ bị hoang hóa, mặn hóa, phèn hóa...

Câu 39 :

Đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?

  • A.

    Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới.

  • B.

    Nền kinh tế trong nước phát triển.

  • C.

    Vị trí địa lí thuận lợi

  • D.

    Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa là: “tạo điều kiện”, thể hiện vai trò là điều kiện cơ sở để nước ta xây dựng và thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập.

Lời giải chi tiết :

Xác định từ khóa câu hỏi: “tạo điều kiện” - -

- Nước ta có vị trí địa lí đặc biệt: gần các tuyến giao thông quốc tế, giáp biển đại dương rộng lớn, nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động của thế giới => tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới.

Câu 40 :

Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?

  • A.

    Sinh vật.

  • B.

    Địa hình.

  • C.

    Khí hậu.

  • D.

    Cảnh quan ven biển.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức ảnh hưởng của biển Đông đến các thành phần tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Trong các thành phần tự nhiên, khí hậu là yếu tố chịu ảnh hưởng lớn nhất và sâu sắc nhất của biển Đông. Nhờ có Biển Đông mà khí hậu nước ta có tính chất hải dương, mùa đông bớt lạnh và mùa hè bớt nóng.

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.