Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Đề bài
Tập hợp \({\mathbb{N}^*}\) được biểu diễn bằng?
-
A.
\(\left\{ {0;1;2;3;4;5.........} \right\}\).
-
B.
\(\left\{ {0,1,2,3,4,5.........} \right\}\).
-
C.
\(\left\{ {1,2,3,4,5.........} \right\}\).
-
D.
\(\left\{ {1;2;3;4;5.........} \right\}\).
Tìm x biết: \(178 - x:3 = 164\). Khi đó x bằng
-
A.
1026.
-
B.
42.
-
C.
114.
-
D.
14.
Kết quả phép tính \({9^7}:{9^3}\) bằng
-
A.
\({9^5}\).
-
B.
\({9^4}\).
-
C.
\({9^7}\).
-
D.
\({9^0}\).
Kết quả phép tính \({4.5^2} - 81:{3^2}\) bằng
-
A.
31.
-
B.
90.
-
C.
30.
-
D.
91.
Công thức nào sau đây biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số?
-
A.
\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).
-
B.
\({a^m}:{a^n} = {a^{m + n}}\).
-
C.
\({a^m}.{a^n} = {\rm{ }}{a^{m - n}}\).
-
D.
\({a^m}:{a^n} = {\rm{ }}{a^{m - n}}\).
Nếu x là số tự nhiên sao cho \({\left( {x - 1} \right)^2} = 16\) thì x bằng
-
A.
1.
-
B.
4.
-
C.
5.
-
D.
17.
Số 600 phân tích ra thừa số nguyên tố là
-
A.
\({2^3}{.3.5^2}\).
-
B.
\({2^4}{.3.5^2}\).
-
C.
\({2^3}.3.5\).
-
D.
\({2^4}{.5^2}{.3^2}\).
Biểu thức 2.3.5 + 35 chia hết cho số nào sau đây?
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
5.
-
D.
7.
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các phần tử đều là số nguyên tố
-
A.
\(\left\{ {1;\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,7} \right\}\).
-
B.
\(\left\{ {1;2;\,\,3;\,\,\,5;\,\,7} \right\}\).
-
C.
\(\left\{ {2;\,\,13;\,\,5;\,\,27} \right\}\).
-
D.
\(\left\{ {2;\,\,13;\,\,5;\,\,29} \right\}\).
Hãy chọn câu sai. Trong hình chữ nhật có:
-
A.
Hai cạnh đối bằng nhau.
-
B.
Hai đường chéo bằng nhau.
-
C.
Bốn cạnh bằng nhau.
-
D.
Hai cạnh đối song song với nhau.
Cho một hình vuông, hỏi nếu cạnh của hình vuông đã cho tăng gấp 3 lần thì diện tích của nó tăng gấp bao nhiêu lần?
-
A.
3.
-
B.
6.
-
C.
8.
-
D.
9.
Một hình thoi có diện tích bằng 24 cm2. Biết độ dài một đường chéo bằng 6 cm, tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi đó.
-
A.
4 cm.
-
B.
8 cm.
-
C.
12 cm.
-
D.
16 cm.
Lời giải và đáp án
Tập hợp \({\mathbb{N}^*}\) được biểu diễn bằng?
-
A.
\(\left\{ {0;1;2;3;4;5.........} \right\}\).
-
B.
\(\left\{ {0,1,2,3,4,5.........} \right\}\).
-
C.
\(\left\{ {1,2,3,4,5.........} \right\}\).
-
D.
\(\left\{ {1;2;3;4;5.........} \right\}\).
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về tập hợp số tự nhiên.
Tập \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;4;5.........} \right\}\).
Các số phải cách nhau bởi dấu “;”.
Đáp án D.
Tìm x biết: \(178 - x:3 = 164\). Khi đó x bằng
-
A.
1026.
-
B.
42.
-
C.
114.
-
D.
14.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc chuyển vế để tìm x.
Ta có:
\(\begin{array}{l}178 - x:3 = 164\\x:3 = 178 + 164\\x:3 = 342\\x = 342.3\\x = 1026\end{array}\)
Vậy \(x = 1026\).
Đáp án A.
Kết quả phép tính \({9^7}:{9^3}\) bằng
-
A.
\({9^5}\).
-
B.
\({9^4}\).
-
C.
\({9^7}\).
-
D.
\({9^0}\).
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0;m \ge n \ge 0} \right)\).
\({9^7}:{9^3} = {9^{7 - 3}} = {9^4}\).
Đáp án B.
Kết quả phép tính \({4.5^2} - 81:{3^2}\) bằng
-
A.
31.
-
B.
90.
-
C.
30.
-
D.
91.
Đáp án : D
Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
\({4.5^2} - 81:{3^2} = 4.25 - 81:9 = 100 - 9 = 91\)
Đáp án D.
Công thức nào sau đây biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số?
-
A.
\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).
-
B.
\({a^m}:{a^n} = {a^{m + n}}\).
-
C.
\({a^m}.{a^n} = {\rm{ }}{a^{m - n}}\).
-
D.
\({a^m}:{a^n} = {\rm{ }}{a^{m - n}}\).
Đáp án : A
Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).
Công thức biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).
Đáp án A.
Nếu x là số tự nhiên sao cho \({\left( {x - 1} \right)^2} = 16\) thì x bằng
-
A.
1.
-
B.
4.
-
C.
5.
-
D.
17.
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về lũy thừa.
\({\left( {x - 1} \right)^2} = 16\)
\({\left( {x - 1} \right)^2} = {4^2}\)
\(x - 1 = 4\)
\(x = 4 + 1\)
\(x = 5\)
Vậy \(x = 5\).
Đáp án C.
Số 600 phân tích ra thừa số nguyên tố là
-
A.
\({2^3}{.3.5^2}\).
-
B.
\({2^4}{.3.5^2}\).
-
C.
\({2^3}.3.5\).
-
D.
\({2^4}{.5^2}{.3^2}\).
Đáp án : A
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây hoặc sơ đồ cột.
Vậy \(600 = {2^3}{.3.5^2}\).
Đáp án A.
Biểu thức 2.3.5 + 35 chia hết cho số nào sau đây?
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
5.
-
D.
7.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất chia hết của một tổng.
Vì \(\left( {2.3.5} \right) \vdots 5\) và \(35 \vdots 5\) nên \(\left( {2.3.5 + 35} \right) \vdots 5\).
Đáp án C.
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các phần tử đều là số nguyên tố
-
A.
\(\left\{ {1;\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,7} \right\}\).
-
B.
\(\left\{ {1;2;\,\,3;\,\,\,5;\,\,7} \right\}\).
-
C.
\(\left\{ {2;\,\,13;\,\,5;\,\,27} \right\}\).
-
D.
\(\left\{ {2;\,\,13;\,\,5;\,\,29} \right\}\).
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về số nguyên tố.
\(\left\{ {1;\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,7} \right\}\) có 1 và 4 không phải số nguyên tố.
\(\left\{ {1;2;\,\,3;\,\,\,5;\,\,7} \right\}\) có 1 không phải số nguyên tố.
\(\left\{ {2;\,\,13;\,\,5;\,\,27} \right\}\) có 27 không phải số nguyên tố.
Vì 2; 5; 13; 29 đều là số nguyên tố nên \(\left\{ {2;\,\,13;\,\,5;\,\,29} \right\}\) có tất cả phần tử đều là số nguyên tố.
Đáp án D.
Hãy chọn câu sai. Trong hình chữ nhật có:
-
A.
Hai cạnh đối bằng nhau.
-
B.
Hai đường chéo bằng nhau.
-
C.
Bốn cạnh bằng nhau.
-
D.
Hai cạnh đối song song với nhau.
Đáp án : C
Dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật:
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Hình chữ nhật có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên A, D đúng.
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau nên B đúng.
Hình chữ nhật không có bốn cạnh bằng nhau nên C sai.
Đáp án C.
Cho một hình vuông, hỏi nếu cạnh của hình vuông đã cho tăng gấp 3 lần thì diện tích của nó tăng gấp bao nhiêu lần?
-
A.
3.
-
B.
6.
-
C.
8.
-
D.
9.
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông: S = cạnh . cạnh.
Giả sử cạnh hình vuông ban đầu là \(x\). Khi đó diện tích hình vuông là \(x.x = {x^2}\).
Nếu cạnh hình vuông tăng gấp 3 lần thì cạnh mới là \(3x\), khi đó diện tích hình vuông mới là \(3x.3x = 9{x^2}\).
Diện tích của nó tăng gấp số lần là 9 lần.
Đáp án D.
Một hình thoi có diện tích bằng 24 cm2. Biết độ dài một đường chéo bằng 6 cm, tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi đó.
-
A.
4 cm.
-
B.
8 cm.
-
C.
12 cm.
-
D.
16 cm.
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính diện tích hình thoi bằng \(\frac{1}{2}\) tích hai đường chéo để tính đường chéo còn lại.
Độ dài đường chéo còn lại của hình thoi là:
\(S = 24.2:6 = 8\left( {cm} \right)\)
Đáp án B.
Sử dụng tính chất của phép tính với số tự nhiên.
Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
a) \(146 + 121 + 54 + 379\)
\(\begin{array}{l} = \left( {146 + 54} \right) + \left( {121\; + 379} \right)\\ = 200 + 500\\ = 700\end{array}\)
b) \({2^3}.17-{2^3}.14\)
\(\begin{array}{l} = {2^3}.\left( {17 - 14} \right)\\ = 8.3\\ = 24\end{array}\)
c) \({5^{19}}:{5^{17}} + {3.3^3}-{7^0}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ = {5^2} + {3^4}-1}\\\begin{array}{l} = \;25 + 81 - 1\\ = 105\end{array}\end{array}\)
d) \(50-\left[ {\left( {20-{2^3}} \right):2} \right]\)
\(\begin{array}{l} = 50-\left( {12:2} \right)\\ = 44\end{array}\)
Sử dụng quy tắc chuyển vế kết hợp với các phép tính để tìm x.
a) \(5.{\rm{x}} - 13 = 102\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{5.x = 102 + 13}\\{5.x = {\rm{ }}115}\\{x = 115:5}\\{x = 23}\end{array}\)
Vậy \(x = 23\).
b) \(21 + {3^{{\rm{x}} - 2}} = 48\)
\(\begin{array}{l}{3^{x - 2}} = 48 - 21\\{3^{x - 2}} = 27\\{3^{x - 2}} = {3^3}\\x - 2 = 3\\x = 3 + 2\\x = 5\end{array}\)
Vậy \(x = 5\)
c) \(2.x-14 = {5.2^3}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{2.x - 14 = 40}\\{2.x = 40 + 14}\\{2.x = 54}\\{x = 54:2}\\{x = 27}\end{array}\)
Vậy \(x = 27\)
Dựa vào dấu hiệu chia hết của 2; 5; 9.
Vì \(\overline {4a12b} \) chia hết cho cả 2; 5 nên chữ số tận cùng là 0 hay \(b = 0\).
Vì \(\overline {4a120} \) chia hết cho 9 nên \(4 + a + 1 + 2 + 0 = \left( {7 + a} \right)\; \vdots 9\).
Mà \(0 \le a \le 9\) nên \(7 + a\) chỉ có thể bằng 9.
Suy ra \(a = 9 - 7 = 2\)
Vậy \(a = 2;b = 0\).
Sử dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình thoi.
Chu vi hình chữ nhật = 2. (chiều dài + chiều rộng).
Chu vi hình thoi = 4. cạnh.
Chu vi hình chữ nhật là:
\(2.(160 + 60) = 440(cm)\)
Chu vi hình thoi là
\(4.50.2 = 400(cm)\)
Tổng chiều dài thanh thép là:
\(440 + 400 + 10 = 850(cm)\)
Đổi 850 cm = 8,5 m.
Vậy chiều dài thanh thép ban đầu là 8,5 mét.
Từ B tính \(3B\).
Thực hiện phép tính \(3B - B\) để có \(2B\).
Cộng 3, ta được \(2B + 3\).
Mà \(2B + 3 = {3^n}\) nên ta tính được n.
Ta có: \(B\;\; = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{99}} + {3^{100}}\)
Suy ra \(3B\; = {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}} + {3^{101}}\)
Lấy 3B trừ B ta được:
\(\begin{array}{l}3B\; - B\; = {3^2} + {3^3} + ... + {3^{100}} + {3^{101}} - \left( {3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{99}} + {3^{100}}} \right)\\2B = {3^{101}} - 3\end{array}\)
Do đó: \(2B + 3 = {3^{101}}\).
Theo đề bài \(2B + 3 = {3^n}\) nên \(n = 101\).
Vậy \(n = 101\).
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Phần trắc nghiệm Câu 1. Trong các cách viết sau đây, cách viết đúng là:
Phần trắc nghiệm Câu 1. Tập hợp các số tự nhiên là:
Phần trắc nghiệm Câu 1. Cho tập hợp (A = left{ {2;4;6;8;10} right}). Khẳng định nào sau đâu là sai?
Phần trắc nghiệm Câu 1. Tính chất nào KHÔNG phải là tính chất của phép nhân:
Phần trắc nghiệm Câu 1: Tập hợp ({rm{P}}) các số tự nhiên lớn hơn 8 có thể viết là
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Biết (mathbb{N}) là tập hợp số tự nhiên. Cách viết đúng là
Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Cho tập hợp Q = {x; y; a; b}, cách viết nào sau đây là đúng?
Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Cho tập hợp M = {5;7;9;11}. Cách viết nào sau đây là đúng?
Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 1 và không vượt quá 6 là:
Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và không vượt quá 7 là:
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.