Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề bài
Người ta đẩy một cái thùng gỗ nặng 55 kg theo phương nằm ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn Fms = 192,5 N. Gia tốc của thùng
-
A.
0,5 m/s2.
-
B.
1 m/s2.
-
C.
4 m/s2.
-
D.
3,5 m/s2.
Một vật có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Khi chịu tác dụng của lực F cùng phương chuyển động thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 6 N. (Lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F là
-
A.
6 N.
-
B.
9 N.
-
C.
15 N.
-
D.
12 N.
Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng (lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F khi vật trượt đều là:
-
A.
15 N.
-
B.
30 N.
-
C.
\(15\sqrt 2 \) N.
-
D.
\(15\sqrt 3 \) N.
Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696 m. Lực phát động là 2000 N. Lực ma sát có độ lớn là
-
A.
1800 N.
-
B.
4000 N.
-
C.
2000 N.
-
D.
1820 N.
Công thức moment lực là
-
A.
M = F.d
-
B.
M = F:d
-
C.
M = F2.d
-
D.
\(M = F\frac{d}{2}\)
Một lực 4 N tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định tại O, khoảng cách AO là 50 cm. Độ lớn của moment lực này là
-
A.
200 N.m.
-
B.
2 N.m.
-
C.
20 N.m.
-
D.
8 N.m.
Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là
-
A.
tổng các moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay) bằng 0.
-
B.
moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực tiểu.
-
C.
moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực đại.
-
D.
tổng các moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực đại.
Khi ngẫu lực tác dụng lên vật
-
A.
chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.
-
B.
chỉ làm cho vật tịnh tiến chứ không quay.
-
C.
làm cho vật vừa quay vừa tịnh tiến.
-
D.
làm cho vật đứng yên.
Một người dùng tay tác dụng lực F nâng vật là một thanh rắn đồng chất dài 1 m như hình dưới đây. Biết góc giữa thanh và sàn nhà là 300 và thanh rắn có trọng lượng 20 N. Độ lớn của lực F là
-
A.
10 N.
-
B.
20 N.
-
C.
\(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}\) N.
-
D.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác nhưng không thể truyền từ vật này sang vật khác.
-
B.
Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác.
-
C.
Năng lượng có thể truyền từ vật nà y sang vật khác nhưng không tác dụng lực lên vật.
-
D.
Năng lượng không thể truyền từ vật này sang vật khác, từ nơi này đến nơi khác.
Khi đun nước bằng ấm điện thì có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra?
-
A.
Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
-
B.
Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.
-
C.
Quang năng chuyển hóa thành điện năng.
-
D.
Quang năng chuyển hóa thành hóa năng.
Đơn vị của công là
-
A.
jun (J).
-
B.
niutơn (N).
-
C.
oát (W).
-
D.
mã lực (HP).
Trường hợp nào sau đây trọng lực tác dụng lên ô tô thực hiện công phát động?
-
A.
Ô tô đang xuống dốc.
-
B.
Ô tô đang lên dốc.
-
C.
Ô tô chạy trên đường nằm ngang.
-
D.
Ô tô được cần cẩu cẩu lên theo phương thẳng đứng.
Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α = 30o, kéo một vật và làm vật chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 5 m là
-
A.
216 J.
-
B.
115 J.
-
C.
0 J.
-
D.
250 J.
Công suất là
-
A.
đại lượng đo bằng lực tác dụng trong một đơn vị thời gian.
-
B.
đại lượng đo bằng công sinh ra trong thời gian vật chuyển động.
-
C.
đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.
-
D.
đại lượng đo bằng lực tác dụng trong thời gian vật chuyển động.
Đơn vị không phải đơn vị của công suất là
-
A.
N.m/s.
-
B.
W.
-
C.
J.s.
-
D.
HP.
Một vật chuyển động với vận tốc \(\vec v\) dưới tác dụng của lực \(\vec F\) không đổi. Công suất của lực \(\vec F\) là:
-
A.
P = Fvt.
-
B.
P = Fv.
-
C.
P = Ft.
-
D.
P = Fv2.
Cần một công suất bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2 s?
-
A.
2,5 W.
-
B.
25 W.
-
C.
250 W
-
D.
2,5 kW.
Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện là bao nhiêu? Một ôtô tải muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi công suất của xe ôtô tải là 3.105 W.
-
A.
A = 662256000 J; t = 2207,52 (s).
-
B.
A = 6622560000 J; t = 22075,2 (s).
-
C.
A = 662256000 J; t = 220,752 (s).
-
D.
A = 6622560 J; t = 22075,2 (s).
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về động năng?
-
A.
Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động.
-
B.
Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó có độ cao so với mặt đất.
-
C.
Động năng là đại lượng vectơ; có thể âm, dương hoặc bằng 0.
-
D.
Động năng được xác định bởi biểu thức Wđ =mv2.
Một vật khối lượng m chuyển động tốc độ v. Động năng của vật được tính theo công thức:
-
A.
\({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
-
B.
Wđ = mv2.
-
C.
\({W_d} = \frac{1}{2}mv\)
-
D.
Wđ = mv.
-
A.
chuyển động thẳng đều.
-
B.
chuyển động tròn đều.
-
C.
chuyển động cong đều.
-
D.
chuyển động biến đổi đều.
Thả một quả bóng từ độ cao h xuống sàn nhà. Thế năng của quả bóng được chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào ngay khi quả bóng chạm vào sàn nhà?
-
A.
Động năng, quang năng, nhiệt năng.
-
B.
Động năng, nhiệt năng, năng lượng âm thanh.
-
C.
Nhiệt năng, quang năng.
-
D.
Quang năng, năng lượng âm thanh, thế năng.
Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 9,8 J đối với mặt đất (mốc thế năng chọn tại mặt đất). Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:
-
A.
0,5 m.
-
B.
4,9 m.
-
C.
9,8 m
-
D.
19,6 m.
Nếu ngoài trọng lực và lực đàn hồi, vật còn chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát thì cơ năng của hệ có được bảo toàn không? Khi đó công của lực cản, lực ma sát bằng
-
A.
không; độ biến thiên cơ năng.
-
B.
có; độ biến thiên cơ năng.
-
C.
có; hằng số.
-
D.
không; hằng số.
Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi:
-
A.
động năng của vật không đổi.
-
B.
thế năng của vật không đổi.
-
C.
tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi.
-
D.
tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.
Hiệu suất được xác định bằng biểu thức nào sau đây?
-
A.
\(H = \frac{{{P_{tp}}}}{{{P_i}}}.100\% \)
-
B.
\(H = \frac{{{P_i}}}{{{P_{tp}}}}.100\% \)
-
C.
\(H = \frac{{{P_{tp}} - {P_i}}}{{{P_{tp}}}}.100\% \)
-
D.
\(H = \frac{{{P_i}}}{{{P_{tp}} - {P_i}}}.100\% \)
Người ta dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có khối lượng 40 kg lên cao 5 m với lực kéo 480 N. Tính công hao phí?
-
A.
2400 J.
-
B.
2000 J.
-
C.
400 J.
-
D.
1600 J.
Thả một vật có khối lượng m = 0,5 kg từ độ cao h1 = 1,2 m so với mặt đất. Xác định động năng của vật ở độ cao h2 = 1 m. Lấy g = 10 m/s2 .
-
A.
1J
-
B.
2J
-
C.
3J
-
D.
4J
Một người dùng dây kéo một vật có khối lượng m = 5 kg trượt đều trên sàn nằm ngang với lực kéo F = 20 N. Dây kéo nghiêng một góc 600 so với phương ngang. Xác định độ lớn của lực ma sát. (Lấy g = 10 m/s2).
-
A.
10 N.
-
B.
20 N.
-
C.
15 N.
-
D.
50 N.
Lời giải và đáp án
Người ta đẩy một cái thùng gỗ nặng 55 kg theo phương nằm ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn Fms = 192,5 N. Gia tốc của thùng
-
A.
0,5 m/s2.
-
B.
1 m/s2.
-
C.
4 m/s2.
-
D.
3,5 m/s2.
Đáp án : A
Theo định luật II Newton có: \(\vec F + \overrightarrow {{F_{ms}}} + \vec N + \vec P = m\vec a\)
Chiếu biểu thức lên chiều chuyển động thì: F – Fms = ma
\( \Rightarrow a = \frac{F}{m} = \frac{{220 - 192,5}}{{55}} = 0,5m/{s^2}\)
Đáp án A
Một vật có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Khi chịu tác dụng của lực F cùng phương chuyển động thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 6 N. (Lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F là
-
A.
6 N.
-
B.
9 N.
-
C.
15 N.
-
D.
12 N.
Đáp án : D
Áp dụng định luật II Newton ta có: \(a = \frac{{F - {F_{ms}}}}{m} = \frac{{F - 6}}{3} = 2 \Rightarrow F = 12\;N\)
Đáp án D
Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng (lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F khi vật trượt đều là:
-
A.
15 N.
-
B.
30 N.
-
C.
\(15\sqrt 2 \) N.
-
D.
\(15\sqrt 3 \) N.
Đáp án : C
Biểu diễn các lực tác dụng vào vật như hình sau:
Do vật chuyển động đều nên gia tốc a = 0.
Áp dụng định luật II Newton, ta có
\(\vec P + \vec N + \vec F = m.\vec a = \vec 0\)
Chiếu lên trục tọa độ Ox ta được:
\(F = P.\sin \alpha = m.g.\sin 45^\circ = 3.10.\sin 45^\circ = 15\sqrt 2 N\)
Đáp án C
Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696 m. Lực phát động là 2000 N. Lực ma sát có độ lớn là
-
A.
1800 N.
-
B.
4000 N.
-
C.
2000 N.
-
D.
1820 N.
Đáp án : C
Khi xe chuyển động đều, các lực tác dụng lên xe như hình vẽ
Do xe chuyển động thẳng đều nên a = 0.
Áp dụng định luật II Newton, ta có
\(\vec P + \vec N + \overrightarrow {{F_{ms}}} + \vec F = m.\vec a = \vec 0\)
Chiếu lên trục tọa độ Oxy ta được\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{P = N}\\{{F_{ms}} = F = 2000N}\end{array}} \right. \Rightarrow {F_{ms}} = 2000N\)
Đáp án C
Công thức moment lực là
-
A.
M = F.d
-
B.
M = F:d
-
C.
M = F2.d
-
D.
\(M = F\frac{d}{2}\)
Đáp án : A
Công thức moment lực là M = F.d
Trong đó:
+ M là moment lực, có đơn vị N.m;
+ F là lực tác dụng, có đơn vị N;
+ d là cánh tay đòn của lực đó, có đơn vị m.
Đáp án A
Một lực 4 N tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định tại O, khoảng cách AO là 50 cm. Độ lớn của moment lực này là
-
A.
200 N.m.
-
B.
2 N.m.
-
C.
20 N.m.
-
D.
8 N.m.
Đáp án : B
Từ hình vẽ, ta thấy lực có độ lớn 4 N và cánh tay đòn d = 50 cm = 0,5m. Áp dụng công thức tính moment lực là M = F.d = 4.0,5 = 2 N.m
Đáp án B
Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là
-
A.
tổng các moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay) bằng 0.
-
B.
moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực tiểu.
-
C.
moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực đại.
-
D.
tổng các moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực đại.
Đáp án : A
Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là: Tổng các moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay) bằng 0.
Đáp án A
Khi ngẫu lực tác dụng lên vật
-
A.
chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.
-
B.
chỉ làm cho vật tịnh tiến chứ không quay.
-
C.
làm cho vật vừa quay vừa tịnh tiến.
-
D.
làm cho vật đứng yên.
Đáp án : A
Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật. Khi ngẫu lực tác dụng lên vật chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.
Đáp án A
Một người dùng tay tác dụng lực F nâng vật là một thanh rắn đồng chất dài 1 m như hình dưới đây. Biết góc giữa thanh và sàn nhà là 300 và thanh rắn có trọng lượng 20 N. Độ lớn của lực F là
-
A.
10 N.
-
B.
20 N.
-
C.
\(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}\) N.
-
D.
Đáp án : A
a xác định cánh tay đòn của các lực như hình vẽ trên. Trọng lực P tác dụng lên trọng tâm của thanh.
Áp dụng điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay tại A, ta có: MP = MF
Suy ra: P.d2 = F.d1 => \(20.\frac{{AB}}{2}.\cos \alpha = F.AB.\cos \alpha \Rightarrow F = 10N\)
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác nhưng không thể truyền từ vật này sang vật khác.
-
B.
Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác.
-
C.
Năng lượng có thể truyền từ vật nà y sang vật khác nhưng không tác dụng lực lên vật.
-
D.
Năng lượng không thể truyền từ vật này sang vật khác, từ nơi này đến nơi khác.
Đáp án : B
Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác và luôn được bảo toàn.
Đáp án B
Khi đun nước bằng ấm điện thì có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra?
-
A.
Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
-
B.
Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.
-
C.
Quang năng chuyển hóa thành điện năng.
-
D.
Quang năng chuyển hóa thành hóa năng.
Đáp án : A
Khi đun nước bằng ấm điện, điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
Đáp án A
Đơn vị của công là
-
A.
jun (J).
-
B.
niutơn (N).
-
C.
oát (W).
-
D.
mã lực (HP).
Đáp án : A
Đơn vị của công là: jun (J).
Đáp án A
Trường hợp nào sau đây trọng lực tác dụng lên ô tô thực hiện công phát động?
-
A.
Ô tô đang xuống dốc.
-
B.
Ô tô đang lên dốc.
-
C.
Ô tô chạy trên đường nằm ngang.
-
D.
Ô tô được cần cẩu cẩu lên theo phương thẳng đứng.
Đáp án : A
Ta thấy trong trường hợp A: 0 < α < 900 nên: trọng lực tác dụng lên ô tô sinh công phát động.
Đáp án A
Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α = 30o, kéo một vật và làm vật chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 5 m là
-
A.
216 J.
-
B.
115 J.
-
C.
0 J.
-
D.
250 J.
Đáp án : A
Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 5 m là:
A = F.s.cosa = 50.5.cos300 = 216 J
Đáp án A
Công suất là
-
A.
đại lượng đo bằng lực tác dụng trong một đơn vị thời gian.
-
B.
đại lượng đo bằng công sinh ra trong thời gian vật chuyển động.
-
C.
đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.
-
D.
đại lượng đo bằng lực tác dụng trong thời gian vật chuyển động.
Đáp án : C
Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.
Đáp án C
Đơn vị không phải đơn vị của công suất là
-
A.
N.m/s.
-
B.
W.
-
C.
J.s.
-
D.
HP.
Đáp án : C
Các đơn vị của công suất là: W; J/s; N.m/s; HP
Đơn vị không phải của công suất là J.s
Đáp án C
Một vật chuyển động với vận tốc \(\vec v\) dưới tác dụng của lực \(\vec F\) không đổi. Công suất của lực \(\vec F\) là:
-
A.
P = Fvt.
-
B.
P = Fv.
-
C.
P = Ft.
-
D.
P = Fv2.
Đáp án : B
Khi vật chuyển động cùng hướng với lực và lực không đổi thì: P = Fv.
Đáp án B
Cần một công suất bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2 s?
-
A.
2,5 W.
-
B.
25 W.
-
C.
250 W
-
D.
2,5 kW.
Đáp án : C
Công suất để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2 s là: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{F.s.\cos \alpha }}{t} = \frac{{50.10.\cos 0^\circ }}{2} = 250W\)
Đáp án C
Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện là bao nhiêu? Một ôtô tải muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi công suất của xe ôtô tải là 3.105 W.
-
A.
A = 662256000 J; t = 2207,52 (s).
-
B.
A = 6622560000 J; t = 22075,2 (s).
-
C.
A = 662256000 J; t = 220,752 (s).
-
D.
A = 6622560 J; t = 22075,2 (s).
Đáp án : B
Đổi 70 năm = 70.86400.365 =2207520000 s.
Công thực hiện của trái tim là:
A = P.t = 3 . 2207520000 = 6622560000 (J)
Ô tô muốn thực hiện công này thì phải mất thời gian là:
t = 6622560000 : (3.105) = 22075,2 (s)
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về động năng?
-
A.
Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động.
-
B.
Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó có độ cao so với mặt đất.
-
C.
Động năng là đại lượng vectơ; có thể âm, dương hoặc bằng 0.
-
D.
Động năng được xác định bởi biểu thức Wđ =mv2.
Đáp án : A
Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động. Động năng là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng 0. Động năng được xác định bởi công thức:\({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
Đáp án A
Một vật khối lượng m chuyển động tốc độ v. Động năng của vật được tính theo công thức:
-
A.
\({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
-
B.
Wđ = mv2.
-
C.
\({W_d} = \frac{1}{2}mv\)
-
D.
Wđ = mv.
Đáp án : A
Động năng được xác định bởi công thức: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
Đáp án A
-
A.
chuyển động thẳng đều.
-
B.
chuyển động tròn đều.
-
C.
chuyển động cong đều.
-
D.
chuyển động biến đổi đều.
Đáp án : D
Động năng của một vật không đổi khi vận tốc của vật có độ lớn không đổi (hướng có thể thay đổi). Trong chuyển động biến đổi đều vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian nên động năng sẽ thay đổi.
Đáp án D
Thả một quả bóng từ độ cao h xuống sàn nhà. Thế năng của quả bóng được chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào ngay khi quả bóng chạm vào sàn nhà?
-
A.
Động năng, quang năng, nhiệt năng.
-
B.
Động năng, nhiệt năng, năng lượng âm thanh.
-
C.
Nhiệt năng, quang năng.
-
D.
Quang năng, năng lượng âm thanh, thế năng.
Đáp án : B
Khi bóng rơi xuống sàn thì thế năng chuyển hóa thành động năng, nhiệt năng, năng lượng âm thanh.
Đáp án B
Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 9,8 J đối với mặt đất (mốc thế năng chọn tại mặt đất). Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:
-
A.
0,5 m.
-
B.
4,9 m.
-
C.
9,8 m
-
D.
19,6 m.
Đáp án : A
Chọn mốc thế năng ở mặt đất
Thế năng của vật: Wt = mgh
Độ cao của vật: \(h = \frac{{{W_t}}}{{mg}} = \frac{{9,8}}{{2.9,8}} = 0,5m\)
Đáp án A
Nếu ngoài trọng lực và lực đàn hồi, vật còn chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát thì cơ năng của hệ có được bảo toàn không? Khi đó công của lực cản, lực ma sát bằng
-
A.
không; độ biến thiên cơ năng.
-
B.
có; độ biến thiên cơ năng.
-
C.
có; hằng số.
-
D.
không; hằng số.
Đáp án : A
Nếu ngoài trọng lực và lực đàn hồi, vật còn chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát thì cơ năng của hệ không được bảo toàn; khi đó công của lực cản, lực ma sát bằng độ biến thiên cơ năng.
Đáp án A
Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi:
-
A.
động năng của vật không đổi.
-
B.
thế năng của vật không đổi.
-
C.
tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi.
-
D.
tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.
Đáp án : C
Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng; do vật được thả rơi tự do nên vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực do đó cơ năng là đại lượng được bảo toàn.
Đáp án C
Hiệu suất được xác định bằng biểu thức nào sau đây?
-
A.
\(H = \frac{{{P_{tp}}}}{{{P_i}}}.100\% \)
-
B.
\(H = \frac{{{P_i}}}{{{P_{tp}}}}.100\% \)
-
C.
\(H = \frac{{{P_{tp}} - {P_i}}}{{{P_{tp}}}}.100\% \)
-
D.
\(H = \frac{{{P_i}}}{{{P_{tp}} - {P_i}}}.100\% \)
Đáp án : B
Để đánh giá tỉ lệ giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần, người ta dùng khái niệm hiệu suất.
\(H = \frac{{{P_i}}}{{{P_{tp}}}}.100\% \)
Đáp án B
Người ta dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có khối lượng 40 kg lên cao 5 m với lực kéo 480 N. Tính công hao phí?
-
A.
2400 J.
-
B.
2000 J.
-
C.
400 J.
-
D.
1600 J.
Đáp án : C
Trọng lượng của vật là:
P = 10.m = 10.40 = 400 (N)
Công của lực kéo (công toàn phần) là:
A = F.s = 480.5 = 2400 (J)
Công có ích để kéo vật:
Ai = P.s = 400.5 =2000 (J)
Công hao phí là:
Ahp = A - Ai = 2400 - 2000 = 400 (J)
Đáp án C
Thả một vật có khối lượng m = 0,5 kg từ độ cao h1 = 1,2 m so với mặt đất. Xác định động năng của vật ở độ cao h2 = 1 m. Lấy g = 10 m/s2 .
-
A.
1J
-
B.
2J
-
C.
3J
-
D.
4J
Đáp án : A
Cơ năng của vật ở độ cao h1 là: W1 = mgh1 = 0,5.10.1,2 = 6 (J)
Theo định luật bảo toàn cơ năng: W1 = W2 = W = 6 (J)
Thế năng của vật ở độ cao h2 là: Wt2 = mgh2 = 0,5.10.1 = 5 (J)
Động năng của vật ở độ cao h2 là: Wđ2 =W −Wt = 6 − 5 = 1 (J)
Đáp án A
Một người dùng dây kéo một vật có khối lượng m = 5 kg trượt đều trên sàn nằm ngang với lực kéo F = 20 N. Dây kéo nghiêng một góc 600 so với phương ngang. Xác định độ lớn của lực ma sát. (Lấy g = 10 m/s2).
-
A.
10 N.
-
B.
20 N.
-
C.
15 N.
-
D.
50 N.
Đáp án : A
Phân tích lực F thành hai thành phần vuông góc như sau:
Do vật chuyển động đều nên ta có F.cosα−Fms=0
Vậy Fms=F.cosα=20.cos60°=10N
Đáp án A
Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề số 5
Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề số 1
Các bài khác cùng chuyên mục