Đề thi giữa học kì 1 Địa lí 11 - Đề số 2
Câu 1. Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của khu vực Mỹ Latinh là A. công nghiệp. B. nông nghiệp.
Đề bài
Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của khu vực Mỹ Latinh là
-
A.
công nghiệp.
-
B.
nông nghiệp.
-
C.
xây dựng.
-
D.
dịch vụ.
Hệ quả tích cực của khu vực hóa kinh tế không phải là
-
A.
thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
-
B.
tăng cường tự do hóa thương mại trong khu vực.
-
C.
góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế nước thành viên.
-
D.
tăng sức ép tính tự chủ về quyền lực mỗi nước.
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có
-
A.
chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
-
B.
sự phát triển kinh tế - xã hội đồng đều.
-
C.
tổng thu nhập quốc gia tương tự nhau.
-
D.
lịch sử phát triển đất nước giống nhau.
Duy trì hòa bình và trật tự thế giới là nhiệm vụ chủ yếu của
-
A.
Tổ chức Thương mại Thế giới.
-
B.
Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF).
-
C.
Ngân hàng Thế giới (WB).
-
D.
Liên hợp quốc.
Giải pháp mang tính cấp bách khi giải quyết vấn đề khủng hoảng an ninh lương thực là
-
A.
cung cấp lương thực và cứu trợ nhân đạo.
-
B.
tăng năng suất và phát triển bền vững.
-
C.
phát huy vai trò của các tổ chức quốc tế.
-
D.
bình ổn giá, ưu tiên hàng lương thực.
Điều kiện nào sau đây quy định đặc điểm nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới?
-
A.
Đất trồng phong phú.
-
B.
Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
-
C.
Khí hậu nhiệt đới.
-
D.
Nhiều đồng bằng đất đai màu mỡ.
Do đô thị hóa tự phát nên dân cư đô thị ở khu vực Mỹ La-tinh
-
A.
ổn định việc làm, không gian cư trú rộng, thu nhập rất cao.
-
B.
thất nghiệp đông, thu nhập thấp, môi trường sống không tốt.
-
C.
chủ yếu là làm thuê, mức sống thấp, điều kiện sống khó khăn.
-
D.
thiếu việc làm, dân trí thấp, thu nhập thấp và không ổn định.
Nhận định nào sau đây không thể hiện vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới?
-
A.
EU có qui mô nền kinh tế lớn.
-
B.
Thiết lập EU tự do, an ninh và công lí.
-
C.
Một số lĩnh vực dịch vụ hàng đầu thế giới.
-
D.
Một số ngành sản xuất có vị trí cao trên thế giới.
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ KHU VỰC MỸ LATINH QUA CÁC NĂM
| Năm | 1950 | 1960 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
| Tỉ lệ (%) | 40,0 | 49,5 | 57,3 | 64,5 | 70,5 | 75,3 | 78,4 | 81,1 |
(Nguồn: WB, 2022)
Theo bảng số liệu, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ dân thành thị khu vực Mỹ Latinh qua các năm?
-
A.
Tròn.
-
B.
Kết hợp.
-
C.
Cột.
-
D.
Đường.
Vấn đề chủ yếu cần giải quyết của các quốc gia trong liên kết kinh tế khu vực là
-
A.
trao đổi hàng hóa và mở rộng thị trường.
-
B.
đào tạo nhân lực và bảo vệ môi trường.
-
C.
tự chủ về kinh tế và quyền lực quốc gia.
-
D.
hợp tác thương mại, sản xuất hàng hóa.
Cơ quan có quyền quyết định cao nhất ở EU là
-
A.
Nghị viện châu Âu.
-
B.
Ủy ban châu Âu.
-
C.
Hội đồng bộ trưởng EU.
-
D.
Hội đồng châu Âu.
Nhóm nước đang phát triển có
-
A.
chỉ số phát triển con người còn thấp.
-
B.
tỉ trọng của dịch vụ trong GDP rất cao.
-
C.
nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong GDP.
-
D.
thu nhập bình quân đầu người cao.
Cho bảng số liệu sau.
MỘT SỐ CHỈ SỐ KINH TẾ THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ LỚN TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2021 (Đơn vị: Tỉ USD)
| Khu vực kinh tế | EU | Hoa Kỳ | Trung Quốc | Nhật Bản | Thế giới |
| GDP | 17177,4 | 23315,1 | 17734,1 | 4940,9 | 96513,1 |
| Đầu tư ra nước ngoài | 687,1 | 421,8 | 128,0 | 149,9 | 2120,2 |
| Trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ | 8670,6 | 2539,6 | 3553,5 | 910,5 | 27876,8 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ, CƠ CẤU VÀ TỈ LỆ TĂNG TỰ NHIÊN CỦA DÂN SỐ KHU VỰC
ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
| Năm | 2000 | 2010 | 2020 | |
| Quy mô dân số (triệu người) | 525,0 | 596,8 | 668,4 | |
| Cơ cấu dân số (%) | - Dưới 15 tuổi | 31,8 | 28,0 | 25,2 |
| - Từ 15 đến 64 tuổi | 63,3 | 66,0 | 67,7 | |
| - Từ 65 tuổi trở lên | 4,9 | 6,0 | 7,1 | |
| Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (%) | 1,6 | 1,3 | 1,1 | |
| Diện tích (triệu km2) | 4,5 | 4,5 | 4,5 | |
Cho bảng số liệu sau
| Tổng | Nhóm 0-14 tuổi | Nhóm 15 - 64 tuổi | Nhóm > 65 tuổi |
| 7,795 tỉ người | 25,4% | 65,3% | 9,3% |
(Nguồn: Quỹ dân số Liên Hợp Quốc - 2021)
Tính số dân thế giới phân theo nhóm tuổi 15 - 64 tuổi năm 2020? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của tỉ người)
Cho bảng số liệu
QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA BRA-XIN,
GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
| Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
| GDP (Tỉ USD) | 655,5 | 891,6 | 2208,9 | 1802,2 | 1448,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng GDP của Bra-xin năm 2015 tăng bao nhiêu %. Lấy năm 2000 là năm gốc = 100%. (Làm tròn đến kết quả hàng đơn vị của %)
Năm 2020, dân số của Mỹ La-tinh là 652,3 triệu người, trong đó dân số trong độ tuổi lao động là 438,3 triệu người. Tính tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động của Mỹ La-tinh năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị %).
Biết diện tích của Mỹ La-tinh là 20111,5 nghìn km2, dân số là 659300 nghìn người (năm 2022). Hãy cho biết mật độ dân số của Mỹ La-tinh năm 2022 là bao nhiêu người/km2. (lấy kết quả đến hàng đơn vị của người/km2).
Biết diện tích của khu vực Mỹ La-tinh khoảng 20 triệu km2, diện tích rừng năm 2020 là 9,32 triệu km2. Hãy cho biết tỉ lệ che phủ rừng của khu vực Mỹ La-tinh là bao nhiêu %. (lấy kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %).
Cho bảng số liệu
SỐ DÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA ACHENTINA, NĂM 2017
(Đơn vị: người)
| Năm | 2017 |
| Từ 0-14 tuổi | 11 202 462 |
| Từ 15 đến 64 tuổi | 28 035 921 |
| Từ 65 tuổi trở lên | 4 860 589 |
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi trong tổng số dân Achentina.
(lấy kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Năm 2019, Mỹ La tinh đón 202 triệu khách du lịch quốc tế và doanh thu từ khách quốc tế đạt 75600 triệu USD. Hãy tính chỉ tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD/người).
Năm 2020, số dân Bra-xin là 213,2 triệu người, số dân thành thị là 185,7 triệu người. Hãy cho biết tỉ lệ dân nông thôn của Bra-xin (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Cho bảng số liệu:
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
VÀ DỊCH VỤ CỦA EU, GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
| Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
| Tổng giá trị xuất nhập khẩu | 11498 | 12015 | 16 687,2 |
| Cán cân xuất nhập khẩu | 232 | 749 | 654 |
a) Nhận xét tổng giá trị xuất nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của EU.
b) Tính giá trị xuất khẩu của EU năm 2021.
Lời giải và đáp án
Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của khu vực Mỹ Latinh là
-
A.
công nghiệp.
-
B.
nông nghiệp.
-
C.
xây dựng.
-
D.
dịch vụ.
Đáp án : D
Dựa vào nội dung kiến thức về tình hình phát triển kinh tế khu vực Mỹ Latinh và xác định ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của khu vực Mỹ Latinh.
- Ngành dịch vụ đóng góp nhiều nhất vào GDP của khu vực và tỉ trọng có xu hướng tăng.
- Lĩnh vực dịch vụ quan trọng của Mỹ La tinh là ngoại thương. Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là quặng khoáng sản, dầu thô, các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới, thịt, sữa,...
- Các đối tác thương mại chính của Mỹ La tinh là Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc.
- Du lịch cũng là ngành kinh tế quan trọng của khu vực nhờ có cảnh quan thiên nhiên đa dạng, nền văn hóa đặc sắc.
Hệ quả tích cực của khu vực hóa kinh tế không phải là
-
A.
thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
-
B.
tăng cường tự do hóa thương mại trong khu vực.
-
C.
góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế nước thành viên.
-
D.
tăng sức ép tính tự chủ về quyền lực mỗi nước.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức bài học toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế, từ đó tìm hiểu về hệ quả tích cực của khu vực hóa kinh tế.
Các đáp án A, B, C đều là hệ quả tích cực của khu vực hóa kinh tế.
Đáp án C là hệ quả tiêu cực của khu vực hóa kinh tế.
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có
-
A.
chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
-
B.
sự phát triển kinh tế - xã hội đồng đều.
-
C.
tổng thu nhập quốc gia tương tự nhau.
-
D.
lịch sử phát triển đất nước giống nhau.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức nội dung Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu.
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có chung mục đích và lợi ích phát triển.
Duy trì hòa bình và trật tự thế giới là nhiệm vụ chủ yếu của
-
A.
Tổ chức Thương mại Thế giới.
-
B.
Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF).
-
C.
Ngân hàng Thế giới (WB).
-
D.
Liên hợp quốc.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức nội dung Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu, tìm hiểu tổ chức có nhiệm vụ duy trì hòa bình và trật tự thế giới.
Mục tiêu của Tổ chức Liên hợp quốc có nhiệm vụ duy trì hòa bình và trật tự thế giới.
Giải pháp mang tính cấp bách khi giải quyết vấn đề khủng hoảng an ninh lương thực là
-
A.
cung cấp lương thực và cứu trợ nhân đạo.
-
B.
tăng năng suất và phát triển bền vững.
-
C.
phát huy vai trò của các tổ chức quốc tế.
-
D.
bình ổn giá, ưu tiên hàng lương thực.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức nội dung Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu, xác định giải pháp cấp bách khi giải quyết vấn đề khủng hoảng an ninh lương thực.
- Các giải pháp nhằm đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu là:
+ Cung cấp lương thực và cứu trợ nhân đạo.
+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực bằng cách cơ cấu lại sản xuất, nâng cấp cơ sở vật chất,...
+ Nâng cao vai trò của các tổ chức quốc tế.
=> Đáp án đúng là A. cung cấp lương thực và cứu trợ nhân đạo.
Điều kiện nào sau đây quy định đặc điểm nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới?
-
A.
Đất trồng phong phú.
-
B.
Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
-
C.
Khí hậu nhiệt đới.
-
D.
Nhiều đồng bằng đất đai màu mỡ.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức bài học Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á.
Đặc điểm khí hậu là nhân tố quyết định đặc điểm tính chất nông nghiệp. Vì vậy, khí hậu nhiệt đới là điều kiện quy định đặc điểm nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới.
Do đô thị hóa tự phát nên dân cư đô thị ở khu vực Mỹ La-tinh
-
A.
ổn định việc làm, không gian cư trú rộng, thu nhập rất cao.
-
B.
thất nghiệp đông, thu nhập thấp, môi trường sống không tốt.
-
C.
chủ yếu là làm thuê, mức sống thấp, điều kiện sống khó khăn.
-
D.
thiếu việc làm, dân trí thấp, thu nhập thấp và không ổn định.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức bài học vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La-tinh để trả lời câu hỏi.
Đô thị hóa tự phát là sự mở rộng của đô thị mà không có một sự quy hoạch nào cụ thể và liên quan sự gia tăng cơ học về dân số ở một khu vực hoặc quá trình tự chuyển đổi khu vực nông thôn thành khu vực thành thị, dẫn đến sự “mắc kẹt” của một số bộ phận dân cư ở khu vực đó.
Quá trình đô thị hóa ở Mỹ La-tinh gắn liền với quá trình nhập cư và lịch sử khai thác lãnh thổ. Tỉ lệ dân đô thị của Mỹ La-tinh cao so với các khu vực khác trên thế giới nhất là các nước đang phát triển.
=> Đô thị hóa tự phát gây ra các hậu quả như thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, vấn đề trật an ninh trật tự,...
Nhận định nào sau đây không thể hiện vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới?
-
A.
EU có qui mô nền kinh tế lớn.
-
B.
Thiết lập EU tự do, an ninh và công lí.
-
C.
Một số lĩnh vực dịch vụ hàng đầu thế giới.
-
D.
Một số ngành sản xuất có vị trí cao trên thế giới.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức bài học Liên minh châu Âu - Một tổ chức liên kết kinh tế khu vực lớn và xác định nhận định nào sau đây không thể hiện vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới.
Từ khóa của câu hỏi là “vị thế EU”, “kinh tế” vậy có thể xác định các đáp án thể hiện vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới.
Các phương án A, C, D đều thể hiện vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới.
Phương án B không thể hiện vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới, phương án này là một số biểu hiện của hợp tác và liên kết trong EU.
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ KHU VỰC MỸ LATINH QUA CÁC NĂM
| Năm | 1950 | 1960 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
| Tỉ lệ (%) | 40,0 | 49,5 | 57,3 | 64,5 | 70,5 | 75,3 | 78,4 | 81,1 |
(Nguồn: WB, 2022)
Theo bảng số liệu, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ dân thành thị khu vực Mỹ Latinh qua các năm?
-
A.
Tròn.
-
B.
Kết hợp.
-
C.
Cột.
-
D.
Đường.
Đáp án : C
Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ, xác định biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ dân thành thị khu vực Mỹ Latinh qua các năm từ năm 1950 - 2020.
Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ, lần lượt có các dữ kiện sau:
+ Đơn vị (%)
+ Năm thể hiện (8 năm).
+ Yêu cầu: thể hiện tỉ lệ dân thành thị
=> Vậy biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột để thể hiện tỉ lệ dân thành thị khu vực Mỹ Latinh qua các năm.
=> Chọn C. Cột.
Vấn đề chủ yếu cần giải quyết của các quốc gia trong liên kết kinh tế khu vực là
-
A.
trao đổi hàng hóa và mở rộng thị trường.
-
B.
đào tạo nhân lực và bảo vệ môi trường.
-
C.
tự chủ về kinh tế và quyền lực quốc gia.
-
D.
hợp tác thương mại, sản xuất hàng hóa.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức bài học Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu và xác định vấn đề chủ yếu cần giải quyết của các quốc gia trong liên kết kinh tế khu vực.
Vấn đề chủ yếu cần giải quyết của các quốc gia trong liên kết kinh tế khu vực là tự chủ về kinh tế và quyền lực quốc gia, bởi vì:
+ Khi tham gia vào các liên kết kinh tế (như EU, ASEAN,...), các quốc gia phải chấp nhận nhượng lại một phần quyền lực để đổi lấy lợi ích từ việc mở rộng thị trường và hợp tác.
+ Việc này đặt ra thách thức về việc cân bằng giữa sự phụ thuộc lẫn nhau và tự chủ quốc gia.
Cơ quan có quyền quyết định cao nhất ở EU là
-
A.
Nghị viện châu Âu.
-
B.
Ủy ban châu Âu.
-
C.
Hội đồng bộ trưởng EU.
-
D.
Hội đồng châu Âu.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức bài học Liên minh châu Âu - Một liên kết kinh tế khu vực lớn, tìm hiểu về các cơ quan ở EU và xác định cơ quan có quyền quyết định cao nhất.
Theo Hiệp ước Ma-xtrích, bốn cơ quan thể chế của EU là Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Ủy ban Liên minh châu Âu (nay là ủy ban châu Âu) và Hội đồng Bộ trưởng EU (nay là Hội đồng Liên minh châu Âu).
=> Trong đó, Hội đồng châu Âu là cơ quan quyền lực cao nhất của EU, gồm 27 nguyên thủ các nước thành viên.
Nhóm nước đang phát triển có
-
A.
chỉ số phát triển con người còn thấp.
-
B.
tỉ trọng của dịch vụ trong GDP rất cao.
-
C.
nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong GDP.
-
D.
thu nhập bình quân đầu người cao.
Đáp án : A
Dựa vào nội dung kiến thức trong bài Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước và tìm hiểu về nhóm nước phát triển.
Nhóm nước đang phát triển là nhóm nước:
+ Có quy mô GDP ở mức trung bình và thấp.
+ Cơ cấu kinh tế đối với các nước đang phát triển hướng theo công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhìn chung ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn trong GDP.
+ Có thu nhập bình quân đầu người và chỉ số phát triển con người thấp.
Cho bảng số liệu sau.
MỘT SỐ CHỈ SỐ KINH TẾ THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ LỚN TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2021 (Đơn vị: Tỉ USD)
| Khu vực kinh tế | EU | Hoa Kỳ | Trung Quốc | Nhật Bản | Thế giới |
| GDP | 17177,4 | 23315,1 | 17734,1 | 4940,9 | 96513,1 |
| Đầu tư ra nước ngoài | 687,1 | 421,8 | 128,0 | 149,9 | 2120,2 |
| Trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ | 8670,6 | 2539,6 | 3553,5 | 910,5 | 27876,8 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Đọc kĩ thông tin bảng số liệu đã cho, sử dụng các kĩ năng địa lí như nhận xét bảng số liệu, xác định biểu đồ cần vẽ, để từ đó đánh giá các nhận định đã cho.
Nhận định a. Quan sát bảng số liệu đã cho có thể thấy GDP của Hoa Kỳ năm là cao nhất (23315,1 tỉ USD); tiếp đến là Trung Quốc (17734,1 tỉ USD); đứng thứ 3 là EU có GDP (17177,4). Đây là nhận định sai.
Nhận định b. Quan sát bảng số liệu, ta thấy rằng năm 2021 EU có đầu tư ra nước ngoài cao nhất thế giới với 687,1 tỉ USD. Đây là nhận định đúng.
Nhận định c. Để xác định được tỉ trọng giá trị hàng hóa và dịch vụ của quốc gia, khu vực cần thực hiện tính tỉ trọng để so sánh:
Công thức tính tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Giá trị tổng thể)*100
VD: Tỉ trọng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của EU = (8670,6 / 27876,8)* 100 = 31,10%
Tỉ trọng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của các trung tâm kinh tế lớn
trên thế giới năm 2021 (Đơn vị: %)
| Khu vực kinh tế | EU | Hoa Kỳ | Trung Quốc | Nhật Bản | Các nước còn lại | Thế giới |
| Tỉ trọng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ | 31,10 | 9,11 | 12,75 | 3,27 | 56,23 | 100 |
=> Đây là nhận định chính xác.
Nhận định d. Dựa vào yêu cầu của đề có thể thấy để thể hiện GDP của EU, Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nhật Bản, biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất. Bởi vì biểu đồ cột có thể so sánh được giá trị GDP của các quốc gia, khu vực trên. Đây là nhận định đúng.
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ, CƠ CẤU VÀ TỈ LỆ TĂNG TỰ NHIÊN CỦA DÂN SỐ KHU VỰC
ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
| Năm | 2000 | 2010 | 2020 | |
| Quy mô dân số (triệu người) | 525,0 | 596,8 | 668,4 | |
| Cơ cấu dân số (%) | - Dưới 15 tuổi | 31,8 | 28,0 | 25,2 |
| - Từ 15 đến 64 tuổi | 63,3 | 66,0 | 67,7 | |
| - Từ 65 tuổi trở lên | 4,9 | 6,0 | 7,1 | |
| Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (%) | 1,6 | 1,3 | 1,1 | |
| Diện tích (triệu km2) | 4,5 | 4,5 | 4,5 | |
Đọc kĩ bảng số liệu và các nhận định đã cho, kết hợp kiến thức về dân cư của khu vực Đông Nam Á để đánh giá các nhận định.
Nhận định a. Qua kiến thức về dân cư Đông Nam Á và bảng số liệu đã cho, có thể thấy có quy mô dân số đông. Dân số đông sẽ mang lại những thuận lợi như có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đây là nhận định chính xác.
Nhận định b. Quan sát bảng số liệu, ta thấy:
- Tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Đông Nam Á giảm: năm 2000 là 1,6% đến năm 2020 là 1,1%.
- Tuy nhiên, quy mô dân số khu vực vẫn tăng: năm 2000 là 525,0 triệu người đến năm 2020 là 668,4 triệu người.
=> Dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng do quy mô dân số lớn nên dân số vẫn có xu hướng tăng. Đây là nhận định đúng.
Nhận định c. Trong bảng số liệu, cơ cấu dân số của các nước Đông Nam Á là cơ cấu dân số trẻ chứ không phải cơ cấu dân số già. Độ tuổi dưới 15 tuổi và độ tuổi từ 15-64 (chiếm trên 50%) tuổi chiếm tỉ lệ lớn, trong khi độ tuổi từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ nhỏ (dưới 10%). Đây là nhận định sai.
Nhận định d. Đây là nhận định chính xác, Đông Nam Á là khu vực có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông ở vùng đồi trung du và ven biển.
Cho bảng số liệu sau
| Tổng | Nhóm 0-14 tuổi | Nhóm 15 - 64 tuổi | Nhóm > 65 tuổi |
| 7,795 tỉ người | 25,4% | 65,3% | 9,3% |
(Nguồn: Quỹ dân số Liên Hợp Quốc - 2021)
Tính số dân thế giới phân theo nhóm tuổi 15 - 64 tuổi năm 2020? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của tỉ người)
- Đọc kĩ đề bài và bảng số liệu, xác định yêu cầu của đề “tính số dân thế giới phân theo nhóm tuổi 15-64 tuổi năm 2020”.
- Tính số dân nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi = Tổng dân số * Tỷ lệ phần trăm nhóm tuổi 15-64.
- Thay số liệu vào công thức, thực hiện tính toán.
- Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của tỉ người.
Số dân thế giới phân theo nhóm tuổi 15 - 64 tuổi năm 2020 là:
(7,795 * 65,3)/100 = 5,090135 (tỉ người)
Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai là 5,09 tỉ người.
Đáp án: 5,09.
Cho bảng số liệu
QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA BRA-XIN,
GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
| Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
| GDP (Tỉ USD) | 655,5 | 891,6 | 2208,9 | 1802,2 | 1448,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng GDP của Bra-xin năm 2015 tăng bao nhiêu %. Lấy năm 2000 là năm gốc = 100%. (Làm tròn đến kết quả hàng đơn vị của %)
- Đọc kĩ đề bài và bảng số liệu, xác định yêu cầu của đề “tính tốc độ tăng trưởng GDP của Bra-xin năm 2015”.
- Sử dụng công thức tính “tốc độ tăng trưởng” = (GDP năm 2015/ GDP năm 2000) *100%; sau đó tính tốc độ tăng trưởng của GDP năm 2015 so với năm 2000 tăng bao nhiêu%.
- Thay số liệu vào công thức và thực hiện tính.
- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Bra-xin năm 2015 là:
(1802,2/655,5)*100 = 274, 9351 (%)
Tốc độ tăng trưởng của GDP năm 2015 so với năm 2000 tăng số % là:
274, 9351% - 100% = 174,9351 (%)
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là 175 %.
Đáp án: 175.
Năm 2020, dân số của Mỹ La-tinh là 652,3 triệu người, trong đó dân số trong độ tuổi lao động là 438,3 triệu người. Tính tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động của Mỹ La-tinh năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị %).
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động của Mỹ La-tinh năm 2020”.
- Sử dụng công thức tính “Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động” = (Dân số độ tuổi lao động / Tổng dân số) × 100%.
- Thay số liệu vào công thức và thực hiện tính.
- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động của Mỹ La-tinh năm 2020 là:
(438,3/652,3) *100 ≈ 67,193 (%)
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là: 67%.
Đáp án: 67.
Biết diện tích của Mỹ La-tinh là 20111,5 nghìn km2, dân số là 659300 nghìn người (năm 2022). Hãy cho biết mật độ dân số của Mỹ La-tinh năm 2022 là bao nhiêu người/km2. (lấy kết quả đến hàng đơn vị của người/km2).
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính mật độ dân số của Mỹ La-tinh năm 2022”.
- Sử dụng công thức tính “Tính mật độ dân số”, Mật độ dân số = Dân số / Diện tích.
- Thay số liệu vào công thức và thực hiện tính.
- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Mật độ dân số của Mỹ La-tinh năm 2022 là:
659300 / 20111,5 ≈ 32,782
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là 33 người/km2
Đáp án: 33.
Biết diện tích của khu vực Mỹ La-tinh khoảng 20 triệu km2, diện tích rừng năm 2020 là 9,32 triệu km2. Hãy cho biết tỉ lệ che phủ rừng của khu vực Mỹ La-tinh là bao nhiêu %. (lấy kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %).
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính tỉ lệ che phủ rừng của khu vực Mỹ La-tinh năm 2020”.
- Sử dụng công thức tính “Tỉ lệ che phủ rừng” = (Diện tích rừng / Diện tích khu vực) * 100%
- Thay số liệu vào công thức và thực hiện tính.
- Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất.
- Diện tích khu vực Mỹ La-tinh: 20 triệu km²
- Diện tích rừng năm 2020: 9,32 triệu km²
Tỉ lệ che phủ rừng của khu vực Mỹ La-tinh năm 2020 là:
(9,32/20)*100% = 46,6 (%)
Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất là 46,6.
Đáp án: 46,6.
Cho bảng số liệu
SỐ DÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA ACHENTINA, NĂM 2017
(Đơn vị: người)
| Năm | 2017 |
| Từ 0-14 tuổi | 11 202 462 |
| Từ 15 đến 64 tuổi | 28 035 921 |
| Từ 65 tuổi trở lên | 4 860 589 |
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi trong tổng số dân Achentina.
(lấy kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi trong tổng số dân Achentina.”.
- Sử dụng công thức tính “Tỉ trọng” = (Giá trị thành phần / Giá trị tổng thể) * 100%
- Thay số liệu vào công thức và thực hiện tính.
- Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất.
Tổng dân số của Achentina năm 2017 là:
11 202 462 + 28 035 921 + 4 860 589 = 44 098 972 (người)
Tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi trong tổng số dân Achentina năm 2017:
(11 202 462 / 44 098 972) * 100% = 25,4030 (%)
Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân là 25,4.
Đáp số: 25,4.
Năm 2019, Mỹ La tinh đón 202 triệu khách du lịch quốc tế và doanh thu từ khách quốc tế đạt 75600 triệu USD. Hãy tính chỉ tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD/người).
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính chỉ tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế năm 2019”.
- Sử dụng công thức tính “Chỉ tiêu bình quân mỗi lượt khách quốc tế” = Doanh thu từ khách quốc tế / Số lượt khách quốc tế.
- Thay số liệu vào công thức và thực hiện tính.
- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Chỉ tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế năm 2019 là:
75600 / 202 = 374,257 (USD/khách)
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là 374.
Đáp án: 374.
Năm 2020, số dân Bra-xin là 213,2 triệu người, số dân thành thị là 185,7 triệu người. Hãy cho biết tỉ lệ dân nông thôn của Bra-xin (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
- Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề “tính tỉ lệ dân nông thôn của Bra-xin năm 2020”.
- Tính số dân nông thôn bằng cách: Tổng dân số - số dân thành thị = Số dân nông thôn.
- Sử dụng công thức tính “tỉ lệ/tỉ trọng” = (Giá trị thành phần / Giá trị tổng thể) * 100%
- Thay số liệu vào công thức và thực hiện tính.
- Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Số dân nông thôn của Bra-xin năm 2020 là:
213,2 - 185,7 = 27,5 (triệu người)
Tỉ lệ dân nông thôn của Bra-xin năm 2020 là:
(27,5 / 213,2) * 100 = 12,89 (%)
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là 13%.
Đáp án: 13.
Cho bảng số liệu:
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
VÀ DỊCH VỤ CỦA EU, GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
| Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
| Tổng giá trị xuất nhập khẩu | 11498 | 12015 | 16 687,2 |
| Cán cân xuất nhập khẩu | 232 | 749 | 654 |
a) Nhận xét tổng giá trị xuất nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của EU.
b) Tính giá trị xuất khẩu của EU năm 2021.
- Sử dụng kĩ năng nhận xét biểu đồ để nhận xét tổng giá trị xuất nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của EU. (câu a)
- Sử dụng kĩ năng tính toán, xử lí số liệu để thực hiện tính giá trị xuất khẩu của EU năm 2021 (Làm tròn đến hàng đơn vị của tỉ USD). (câu b)
a)
*Tổng giá trị xuất nhập khẩu có xu hướng tăng của EU xu hướng tăng qua các năm:
- Năm 2010 tổng giá trị xuất nhập khẩu là 11498 tỉ USD, đến năm 2021 tổng giá trị xuất nhập khẩu là 16 687,2 tỉ USD.
=> Tổng giá trị xuất nhập khẩu của EU trong giai đoạn 2010 đến năm 2021 tăng 5189,2 tỉ USD.
*Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của EU có sự biến động qua các năm:
- Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của EU luôn dương.
- Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của EU năm 2010 đến năm 2015 có xu hướng tăng (tăng 517 tỉ USD).
- Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của EU năm 2015 đến năm 2021 có xu hướng giảm (giảm 95 tỉ USD).
b)
Giá trị xuất khẩu của EU năm 2021 là:
(Tổng giá trị xuất nhập khẩu + Cán cân xuất nhập khẩu) / 2 = 8670,6 (tỉ USD)
=> Giá trị xuất khẩu của EU năm 2021 là 8670,6 tỉ USD
Dựa vào kiến thức bài học Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La-tinh; trình bày đặc điểm địa hình phía Đông Mỹ La-tinh.
*Đặc điểm địa hình phía Đông Mỹ La-tinh:
- Phía Đông là miền núi thấp, sơn nguyên và đồng bằng, bao gồm:
+ Sơn nguyên Guy-a-na và sơn nguyên Bra-xin, bề mặt nhiều nơi phủ đất fe-ra-lit hình thành từ dung nham núi lửa; phần trung tâm sơn nguyên Guy-a-na và phần đông sơn nguyên Bra-xin được nâng lên thành một số dãy núi.
+ Các đồng bằng La-nốt, La Pla-t là những vùng đất thấp, bề mặt được bồi đắp phù sa dày, khá bằng phẳng. Đồng bằng A-ma-dôn có phần lớn diện tích là đầm lầy và rừng rậm nhiệt đới phát triển.
+ Vùng núi thấp, sơn nguyên và đồng bằng phía đông thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây lương thực và chăn nuôi gia súc.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
