Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Số liền sau của số 9999:

A. 1000                                       B. 10000

C. 100000                                   D. 9998

Câu 2. Ngày 27 tháng 5 năm 2016 là thứ sáu thì ngày 3 tháng 6 cùng năm đó là thứ mấy? 

A. Thứ tư                                B. Thứ năm

C. Chủ nhật                             D. Thứ sáu

Câu 3. Một hình tròn có tâm I có bán kính là 8cm. Đường kính của hình tròn là:

A. 4cm                                          B. 12cm

C. 16cm                                        D. 20cm

Câu 4. Biết \(x\) + \(x\) × 4 = 5470. Giá trị của \(x\) là:

A. 1094                                          B. 1195

C. 1294                                          D. 1235

Câu 5. Ngăn trên có 198 quyển sách. Nếu chuyển từ ngăn trên 18 quyển sang ngăn dưới thì số sách ở hai ngăn bằng nhau. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

A. 162 quyển                        B. 180 quyển

C. 172 quyển                        D. 182 quyển

Câu 6. Năm nay mẹ 32 tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{1}{8}\) tuổi mẹ. Hỏi con kém mẹ bao nhiêu tuổi?

A. 24 tuổi                                   B. 28 tuổi

C. 29 tuổi                                   D. 30 tuổi

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính :

18229 + 35754                   31845 – 19256

12843 × 6                            29617 : 4

Bài 2. (2 điểm) Tính giá trị biểu thức :

a) 5075 : 5 + 3124 × 3

b) 9284 - 6872 : 4 + 32576

Bài 3. (2 điểm) Một người đi xe đạp trong 3 giờ thì đi được 36km. Hỏi cứ đi như thế từ 7 giờ đến 12 giờ thì được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 4. (1 điểm) Tính hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số giống nhau.

Lời giải chi tiết

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Phương pháp giải:

Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

Cách giải:

Số liền sau của số 9999 là 10000.

Chọn B. 

Câu 2.

Phương pháp giải:

Tháng 5 có 31 ngày. Đếm lần lượt từ ngày 27, 28, ..., để tìm thứ của ngày 3 tháng 6.

Cách giải:

Ngày 27 tháng 5 năm 2016 là thứ sáu.

Ngày 28 tháng 5 năm 2016 là thứ bảy.

Ngày 29 tháng 5 năm 2016 là chủ nhật.

Ngày 30 tháng 5 năm 2016 là thứ hai.

Ngày 31 tháng 5 năm 2016 là thứ ba.

Ngày 1 tháng 6 năm 2016 là thứ tư.

Ngày 2 tháng 6 năm 2016 là thứ năm.

Ngày 3 tháng 6 năm 2016 là thứ sáu.

Chọn D.

Câu 3.

Phương pháp giải:

Đường kính của hình tròn gấp 2 lần bán kính của hình tròn đó.

Cách giải:

Đường kính của hình tròn là:

8 × 2 =16 (cm)

Đáp số: 16cm.

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp giải:

Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Cách giải:

\(x\) + \(x\) × 4 = 5470

\(x\) × 1 + \(x\) × 4 = 5470

\(x\) × (1 + 4) = 5470

\(x\) × 5 = 5470

          \(x\) = 5470 : 5

          \(x\)  = 1094

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp giải:

Khi chuyển 18 quyển sách từ ngăn trên sang ngăn dưới thì ngăn trên bị giảm đi 18 quyển sách và ngăn dưới tăng lên 18 quyển sách so với ban đầu.

Cách giải:

Nếu chuyển từ ngăn trên sang ngăn dưới 18 quyển thì số sách ở hai ngăn bằng nhau có nghĩa là lúc đầu ngăn thứ nhất hơn ngăn thứ 2 số quyển sách là:

18 × 2 = 36 (quyển)

Ngăn dưới có số quyển sách là:

198 - 36 = 162 (quyển)

Đáp số: 162 quyển.

Chọn A.

Câu 6. 

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Tuổi mẹ: 32 tuổi

Tuổi con: \(\dfrac{1}{8}\) tuổi mẹ

Con kém mẹ: ? tuổi

- Tìm tuổi con ta lấy 32 cho cho 8.

- Lấy tuổi mẹ trừ đi tuổi con vừa tìm được.

Cách giải:

Hiện nay con có số tuổi là:

32 : 8 = 4 (tuổi)

Con kém mẹ số tuổi là:

32 - 4 = 28 (tuổi)

Đáp số: 28 tuổi.

Chọn B.

Phần 2. Tự luận

Bài 1.

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

Bài 2. 

Phương pháp giải:

Biểu thức có chứa phép tính nhân, chia và cộng trừ thì tính nhân, chia trước rồi đến phép tính cộng và trừ.

Cách giải: 

a)  5075 : 5 + 3124 × 3

    = 1015 + 9372

    = 10387

b) 9284 - 6872 : 4 + 32576

   = 9284 - 1718 + 32576

   = 7566 + 32576

   = 40142

Bài 3.

Phương pháp giải:

- Tìm số ki-lô-mét người đó đi được trong một giờ.

- Tìm số giờ từ 7 giờ đến 12 giờ.

- Tìm số ki-lô-mét người đó đi được trong số giờ vừa tìm được.

Cách giải:

Một giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:

36 : 3 = 12 (km)

Từ 7 giờ đến 12 giờ người đó đã đi được số giờ là:

12 - 7 = 5 (giờ)

5 giờ đi được số ki-lô-mét là:

12 ×  5 = 60 (km)

Đáp số: 60km. 

Bài 4.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để viết số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số giống nhau, từ đó tìm được hiệu của hai số đó

Cách giải:

Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là 98765.

Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số giống nhau 22222.

Hiệu của hai số đó là:

           98765 - 22222 = 76543

                        Đáp số: 76543.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.7 trên 14 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay