Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 3

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

Câu 1. Số chín trăm linh hai viết là:

A. 92                                           B. 902

C. 912                                         D. 9012

Câu 2. Số lớn nhất trong các số 9788; 9887; 7889; 7988 là:

A. 9788                                       B. 9887

C. 7889                                       D. 7988

Câu 3. Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau là:

A. 1000                                       B. 1001

C. 1234                                       D. 1023

Câu 4. Giá trị biểu thức:  890 - 495 : 5 là:

A. 791                                        B. 79

C. 781                                        D. 119 

Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7m 3cm = ....... cm là:

A. 703                                        B. 73

C. 10                                          D. 4

Câu 6. Một mảnh bìa hình vuông có chu vi là 2dm 4cm. Tính diện tích mảnh bìa đó.

A. 30cm2                                     B. 44cm2

C. 36cm2                                     D. 49cm2

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Đặt tính rồi tính

3506 + 8128                          7082 – 3256

1683 x 4                                7986 : 5

Bài 2. (1 điểm) Tìm \(x\) biết:

a) 8628 : \(x\) = 6                     b) \(x\) : 7 = 893

Bài 3. (2 điểm) Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Biết 10 phòng học lắp 40 cái quạt trần. Hỏi có 32 cái quạt trần thì lắp được mấy phòng học?.

Bài 4. (2 điểm) Hiện nay mẹ tròn 28 tuổi, tuổi con bằng \(\dfrac{1}{7}\) tuổi mẹ. Tính tuổi mẹ, tuổi con sau 2 năm nữa.

Bài 5. (1 điểm) Cho các chữ số: 0; 1; 3; 4; 5.

a) Viết số lớn nhất có đủ 5 chữ số đã cho.

b) Viết số bé nhất có đủ 5 chữ số đã cho.

c) Tính tổng hai số có 5 chữ số đó.

Lời giải chi tiết

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Phương pháp giải:

Nhớ lại kiến thức về số tự nhiên để viết số chín trăm mười hai.

Cách giải:

Số chín trăm linh hai được viết là 902.

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất.

Cách giải:

So sánh các số đã cho ta có:

7889 < 7988 < 9788 < 9887.

Vậy số lớn nhất trong các số đó là 9887.

Chọn B.

Câu 3.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để tìm số bé nhất có 4 chữ số khác nhau.

Cách giải:

Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau là 1023.

Chọn D.

Câu 4. 

Phương pháp giải: 

Biểu thức có phép trừ và phép chia thì thực hiện phép chia trước, thực hiện phép trừ sau.

Cách giải:

890 - 495 : 5

   = 890 - 99

   = 791

Chọn B.

Câu 5.

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức: 1m = 100cm

Cách giải:

Ta có 1m = 100cm nên 7m = 700cm.

Do đó 7m 3cm = 7m + 3cm = 700m + 3cm = 703cm.

Chọn A.

Câu 6.

Phương pháp giải:

- Đổi số liệu đã cho về dạng số có chứa một đơn vị đo.

- Tìm độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia cho 4.

- Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

Cách giải:

Đổi: 2dm 4cm = 24cm

Cạnh mảnh bìa hình vuông là:

24 : 4 = 6 (cm)

Diện tích mảnh bìa hình vuông là:

× 6 = 36 (cm2)

Đáp số: 36cm2

Chọn C.

Phần 2. Tự luận

Bài 1.

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.  

Cách giải:

Bài 2.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc: 

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải: 

a) \(x\) : 7 = 893

         \(x\) = 893 × 7

         \(x\) = 6251

a) 8628 : \(x\) =  6

               \(x\) = 8628 : 6

               \(x\) = 143

Bài 3.

Phương pháp:

Tóm tắt:

40 cái quạt trần: 10 phòng học

32 cái quạt trần: ... phòng học?

- Tính số quạt trần 1 phòng được lắp.

- Tìm số phòng học lắp được ta lấy 32 chia cho số quạt trần 1 phòng được lắp

Cách giải: 

1 phòng học được lắp số quạt trân là:

40 : 10 = 4 (cái quạt)

Có 32 cái quạt trần thì lắp được số phòng học là:

32 : 4 = 8 (phòng)

Đáp số: 8 phòng.

Bài 4.

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Mẹ : 28 tuổi

Con: \(\dfrac{1}{7}\) tuổi mẹ

Hai năm nữa: mẹ ? tuổi; con ? tuổi.

- Tìm tuổi con hiện nay bằng tuổi mẹ hiện nay chia cho 7.

- Tìm tuổi mẹ và tuổi con sau hai năm bằng cách lấy số tuổi hiện nay của mỗi người cộng thêm 2.

Cách giải:

Hiện nay con có số tuổi là:

28 : 7 = 4 (tuổi)

Hai năm nữa mẹ có số tuổi là:

28 + 2 = 30 (tuổi)

Hai năm nữa con có số tuổi là:

4 + 2 = 6 (tuổi)

Đáp số: mẹ: 30 tuổi; con: 6 tuổi.

Bài 5. 

Phương pháp giải:

- Số lớn nhất từ các số đã cho: Viết số có 5 chữ số sao cho từ hàng chục nghìn về hàng đơn vị thì giá trị của các chữ số giảm dần.

- Số bé nhất từ năm chữ số đã cho  là số có hàng chục nghìn là số nhỏ nhất trong dãy khác 0; hàng nghìn bằng 0 và các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị thì theo thứ tự tăng dần.

- Lấy hai số vừa tìm được thực hiện phép tính cộng.

Cách giải:

a) Số lớn nhất có đủ 5 chữ số đã cho là :   54 310.

b) Số bé nhất có đủ 5 chữ số đã cho là :     10 345.

c) Tổng hai số có 5 chữ số đó là:

              54310 + 10345 = 64655

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.4 trên 47 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay