Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài 330 km. ột vườn cây có 200 cây trong đó có 83 cây lấy gỗ, còn lại là cây ăn quả.
Đề bài
-
A.
$3\frac{1}{4}$
-
B.
$3\frac{1}{5}$
-
C.
$4\frac{1}{5}$
-
D.
$3\frac{4}{5}$
Một vườn cây có 200 cây trong đó có 83 cây lấy gỗ, còn lại là cây ăn quả. Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ là:
-
A.
$\frac{{83}}{{200}}$
-
B.
$\frac{{117}}{{200}}$
-
C.
$\frac{{83}}{{117}}$
-
D.
$\frac{{117}}{{83}}$
Quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài 330 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài:
-
A.
33 mm
-
B.
33 cm
-
C.
165 mm
-
D.
66 mm
Chữ số 6 trong số thập phân 105,026 thuộc hàng:
-
A.
Hàng đơn vị
-
B.
Hàng phần mười
-
C.
Hàng phần trăm
-
D.
Hàng phần nghìn
Cứ phơi 20 kg hạt cà phê tươi thu được 5 kg hạt cà phê khô. Hỏi phơi 380 kg hạt cà phê tươi thì thu được bao nhiêu ki-lô-gam hạt cà phê khô?
-
A.
76 kg
-
B.
95 kg
-
C.
100 kg
-
D.
87 kg
Một cửa hàng có số bao ngô ít hơn số bao gạo là 360 bao. Tính số bao mỗi loại. Biết rằng số bao ngô bằng $\frac{1}{6}$ số bao gạo.
-
A.
Ngô: 62 bao, gạo 372 bao
-
B.
Ngô: 82 bao, gạo: 432 bao
-
C.
Ngô: 72 bao, gạo 432 bao
-
D.
Ngô: 70 bao, gạo 430 bao
Lời giải và đáp án
-
A.
$3\frac{1}{4}$
-
B.
$3\frac{1}{5}$
-
C.
$4\frac{1}{5}$
-
D.
$3\frac{4}{5}$
Đáp án : B
Quan sát hình vẽ để tìm hỗn số thích hợp.
Hỗn số thích hợp biểu diễn số phần hình tròn được tô màu là: $3\frac{1}{5}$
Một vườn cây có 200 cây trong đó có 83 cây lấy gỗ, còn lại là cây ăn quả. Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ là:
-
A.
$\frac{{83}}{{200}}$
-
B.
$\frac{{117}}{{200}}$
-
C.
$\frac{{83}}{{117}}$
-
D.
$\frac{{117}}{{83}}$
Đáp án : D
- Tìm số cây ăn quả = Số cây trong vườn – số cây lấy gỗ
- Tỉ số của hai số a và b viết là $\frac{a}{b}$ (b khác 0)
Số cây ăn quả là: 200 – 83 = 117 (cây)
Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ là: $\frac{{117}}{{83}}$
Quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài 330 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài:
-
A.
33 mm
-
B.
33 cm
-
C.
165 mm
-
D.
66 mm
Đáp án : C
- Đổi 330 km sang đơn vị mm
- Quãng đường trên bản đồ = quãng đường thực tế : 2 000 000
Đổi: 330 km = 330 000 000 mm
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài:
330 000 000 : 2 000 000 = 165 (mm)
Chữ số 6 trong số thập phân 105,026 thuộc hàng:
-
A.
Hàng đơn vị
-
B.
Hàng phần mười
-
C.
Hàng phần trăm
-
D.
Hàng phần nghìn
Đáp án : D
Xác định hàng của chữ số 6 trong số thập phân đã cho
Chữ số 6 trong số 105,026 thuộc hàng phần nghìn.
Cứ phơi 20 kg hạt cà phê tươi thu được 5 kg hạt cà phê khô. Hỏi phơi 380 kg hạt cà phê tươi thì thu được bao nhiêu ki-lô-gam hạt cà phê khô?
-
A.
76 kg
-
B.
95 kg
-
C.
100 kg
-
D.
87 kg
Đáp án : B
Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị.
380 kg gấp 20 kg số hạt là: 380 : 20 = 19 (lần)
Phơi 380 kg hạt cà phê tươi thì thu được số ki-lô-gam hạt cà phê khô là:
5 x 19 = 95 (kg)
Một cửa hàng có số bao ngô ít hơn số bao gạo là 360 bao. Tính số bao mỗi loại. Biết rằng số bao ngô bằng $\frac{1}{6}$ số bao gạo.
-
A.
Ngô: 62 bao, gạo 372 bao
-
B.
Ngô: 82 bao, gạo: 432 bao
-
C.
Ngô: 72 bao, gạo 432 bao
-
D.
Ngô: 70 bao, gạo 430 bao
Đáp án : C
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm giá trị của 1 phần hay số bao ngô
- Tìm số bao gạo = Số bao ngô + 360 bao
Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần)
Giá trị của 1 phần hay số bao ngô là: 360 : 5 = 72 (bao)
Số bao gạo là:72 + 360 = 432 (bao)
a) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
b) Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
a) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 402,6 ; 402,56 ;402,07 ; 400,98
b) Số 100,281 làm tròn đến hàng phần mười được số: 100,3
Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện phép tính
$1\frac{1}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{3}{7}} \right) = \frac{5}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{6}{{14}}} \right) = \frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8}$
$1\frac{3}{7} + \frac{5}{8}:\frac{7}{2} = \frac{{10}}{7} + \frac{5}{8} \times \frac{2}{7} = \frac{{10}}{7} + \frac{5}{{28}} = \frac{{40}}{{28}} + \frac{5}{{28}} = \frac{{45}}{{28}}$
Áp dụng cách đổi: 1 ml = $\frac{1}{{1000}}$ l ; 1mm2 = $\frac{1}{{100}}$ cm2
1mm2 = $\frac{1}{{10000}}$ dm2 ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2
5 l 35 ml = 5,035 l 14 cm2 6 mm2 = 14,06 cm2
382 mm2 = 0,0382 dm2 36 km2 50 ha = 36,5 km2
- Tìm tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm giá trị 1 phần hay tuổi cháu
- Tìm tuổi ông hiện nay
Tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay là:
64 + 4 + 4 = 72 (tuổi)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Giá trị của 1 phần hay tuổi cháu hiện nay là:
72 : 8 = 9 (tuổi)
Tuổi ông hiện nay là:
72 – 9 = 63 (tuổi)
Đáp số: Cháu: 9 tuổi
Ông: 63 tuổi
Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt khoảng 310 km ... Một chiếc máy tự động cứ 5 phút lại đóng gói được 9 kiện hàng ...
Quãng đường từ nhà Mai đến rạp chiếu phim dài 10 km ... Trong một vòng thi IOE có 200 câu hỏi
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800 000, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài 5 mm ... Chị Mai tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe máy mới có giá là 72 triệu đồng
Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8 m người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40 cm...Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 250 km
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Chân trời sáng tạo
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
- Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Chân trời sáng tạo
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2