Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 - Đề số 1


Đáp án và lời giải chi tiết đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (Đề thi giữa học kì 1) Toán lớp 4

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1: Số “Sáu trăm mười lăm nghìn không trăm bảy mươi tám” viết là:

A. 610 578                            B. 615 078                

C. 6 150 078                         D. 615 780

Câu 2. Trong các số dưới đây, chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000?

A. 71 608                              B. 57 312                  

C. 570 064                            D. 703 890

Câu 3. Lớp 4A có 35 học sinh, lớp 4B có 38 học sinh, lớp 4C có 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

A. 35 học sinh                     B. 33 học sinh          

C. 32 học sinh                     D. 105 học sinh

Câu 4. 3 tấn 54 kg = …….. kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 30540                              B. 3540                    

C. 3054                               D. 3504

Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6 phút 18 giây = …..… giây là:

A. 198                                   B. 378                        

C. 318                                   D. 360

Câu 6. Số lớn nhất trong các số 673 412; 627 421; 624721; 687 421 là:

A. 673 412                           B. 627 421               

C. 624 721                           D. 687 421

Câu 7. Với a là số lẻ lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1250 + 5 x a có giá trị là:

A. 1255                                B. 11295                 

C. 1290                                D. 1295

Câu 8. Hình dưới đây có:

A. 2 góc vuông, 2 góc nhọn                          

B. 2 góc vuông, 2 góc tù   

C. 2 góc vuông, 1 góc nhọn, 1 góc tù        

D. 1 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù

PHẦN 2. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Đặt tính rồi tính:

a) 514626 + 8236                                                                                   

b) 987864 - 783259

Câu 2 (2 điểm)

a) Tính giá trị của biểu thức: 11142 : 9 + 7256 x 3 = ?

b) Tìm x, biết: 90532 – x = 26735

Câu 3 (2 điểm). Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 7 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 500 kg. Hỏi mỗi thửa ruộng thu được bao nhiêu kg thóc?

Câu 4 (1 điểm). Một mảnh đất có chiều rộng 25 m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó?

Lời giải

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. B

3. A

4. C

5. B

6. D

7. D

8. C

Câu 1: Số “Sáu trăm mười lăm nghìn không trăm bảy mươi tám” viết là:

A. 610 578                            B. 615 078                

C. 6 150 078                         D. 615 780

Phương pháp:

Dựa vào cách viết số có tới ba chữ số theo từng lớp lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

Số “Sáu trăm mười lăm nghìn không trăm bảy mươi tám” viết là: 615 078

Đáp án: B

Câu 2. Trong các số dưới đây, chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000?

A. 71 608                              B. 57 312                  

C. 570 064                            D. 703 890

Phương pháp:

Xác định hàng của chữ số 7 trong số đã cho để tìm giá trị của chữ số đó.

Cách giải:

Trong số 57 312 chữ số 7 có giá trị là 7000.

Đáp án: B

Câu 3. Lớp 4A có 35 học sinh, lớp 4B có 38 học sinh, lớp 4C có 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

A. 35 học sinh                     B. 33 học sinh          

C. 32 học sinh                     D. 105 học sinh

Phương pháp:

Số học sinh trung bình = tổng số học sinh của 3 lớp : 3

Cách giải:

 Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: (35 + 38 + 32) : 3 = 35 (học sinh)

Đáp án: A

Câu 4. 3 tấn 54 kg = …….. kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 30540                              B. 3540                    

C. 3054                               D. 3504

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

Cách giải:

3 tấn 54 kg = 3054 kg

Đáp án: C

Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6 phút 18 giây = …..… giây là:

A. 198                                   B. 378                        

C. 318                                   D. 360

Phương pháp:

1 phút = 60 giây

Cách giải:

6 phút 18 giây = 360 giây + 18 giây = 378 giây 

Đáp án: B

Câu 6. Số lớn nhất trong các số 673 412; 627 421; 624721; 687 421 là:

A. 673 412                           B. 627 421               

C. 624 721                           D. 687 421

Phương pháp:

So sánh các số đã cho để xác định số lớn nhất.

Cách giải:

Số lớn nhất trong các số 673 412; 627 421; 624721; 687 421 là: 687 421

Đáp án: D.

Câu 7. Với a là số lẻ lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1250 + 5 x a có giá trị là:

A. 1255                                B. 11295                 

C. 1290                                D. 1295

Phương pháp:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Cách giải:

Với a là số lẻ lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức:

1250 + 5 x a = 1250 + 5 x 9 = 1250 + 45 = 1295

Đáp án: D

Câu 8. Hình dưới đây có:

A. 2 góc vuông, 2 góc nhọn                          

B. 2 góc vuông, 2 góc tù   

C. 2 góc vuông, 1 góc nhọn, 1 góc tù        

D. 1 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù

Phương pháp:

Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớp hơn góc vuông.

Cách giải:

Hình vẽ trên có: 2 góc vuông, 1 góc nhọn, 1 góc tù.

Đáp án: D

II. TỰ LUẬN

 

Câu 1:

Đặt tính rồi tính:

a) 514626 + 8236                                                                                   

b) 987864 – 783259

Phương pháp giải

Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết

 

Câu 2.

a) Tính giá trị của biểu thức: 11142 : 9 + 7256 x 3 = ?

b) Tìm x, biết: 90532 – x = 26735

Phương pháp giải

a) Với biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết

a) 11142 : 9 + 7256 x 3 =1238 + 21768 = 23006

b) 90532 – x = 26735

                  x = 90532 – 26735

                  x = 63797

Câu 3.

Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 7 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 500 kg. Hỏi mỗi thửa ruộng thu được bao nhiêu kg thóc?

Phương pháp giải

- Đổi 3 tấn 7 tạ sang đơn vị kg

- Tìm số thóc ở mỗi thửa ruộng theo cộng thức:

Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2

Số bé = (Tổng – hiệu) : 2

Lời giải chi tiết

Đổi 3 tấn 7 tạ = 3700 kg

Ta có sơ đồ:

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là

(3700 – 500) : 2 = 1600 (kg)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là

3700 – 1600 = 2100 (kg)

Đáp số: Thửa thứ nhất: 1600kg

Thửa thứ hai: 2100 kg

Câu 4:

Một mảnh đất có chiều rộng 25 m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó?

Phương pháp giải

- Tìm chiều dài = Chiều rộng x 4

- Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết

Chiều dài mảnh đất là

25 x 4 = 100 (m)

Chu vi mảnh đất là

(100 + 25) x 2 = 250 (m)

Đáp số: 250 m


Bình chọn:
4.6 trên 41 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay