CHƯƠNG 3. HÌNH HỌC TRỰC QUAN. CÁC HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN - SBT CTST

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 3 trang 75 Sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo

Tính chu vi của hình bên, biết BCDE là hình chữ nhật có diễn tích 135({m^2}), BC = 15 m, ABGK là hình chữ nhật có diện tích 180 mét vuông, BE = EG.

Xem lời giải

Bài 4 trang 75 Sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 30 m với lỗi đi hình bình hành rộng 2 m (xem hình bên). Tính diện tích phần mảnh vườn không tính lối đi.

Xem lời giải

Bài 1 trang 76 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Cho hình vuông ABCD có AB = 9 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng DC và AD.

Xem lời giải

Bài 2 trang 76 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Dùng thước và eke để vẽ hình vuông có độ dài cạnh 7 cm. Hãy dùng compa so sánh đường chèo của hình vuông đó.

Xem lời giải

Bài 3 trang 76 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Cho tam giác đều DEF có DE = 5 cm. Tính độ dài các cạnh EF, DF.

Xem lời giải

Bài 4 trang 76 Sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo

Dùng thước và compa để vẽ tam giác đều có độ dài cạnh 3 cm.

Xem lời giải

Bài 5 trang 76 Sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo

Khu vực đậu xe oto của một cửa hàng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 14m, chiều rộng 10 m. Trong đó, một nửa khu vực dành cho quay đầu xe, hai góc tam giác để trồng hoa và phần còn lại chia đều cho bốn chỗ đậu oto a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một oto. b) Tính diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe.

Xem lời giải

Bài 6 trang 76 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Tính diện tích của hình bên, biết AB = 6cm, Ob = 3 cm, OG = 4cm, CD = 12 cm, ABCD là hình thang, BCEG là hình thoi, ba điểm A, B, E thẳng hàng.

Xem lời giải

Bài 5 trang 77 Sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo

Cho lục giác đều ABCDEF với cạnh AB = 8 cm và đường chéo AD = 16 cm. Tính độ dài các doạn thẳng CD và CF.

Xem lời giải

Bài 6 trang 77 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12 cm, BC = 9 cm, BD = 15 cm. Tính độ dài của AD, CD, AC.

Xem lời giải

Bài 7 trang 77 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Cho hình thoi ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo. Biết AB = 20 cm, OA = 16 cm, OB = 12 cm. Tính độ dài các cạnh và các đường chéo của hình thoi.

Xem lời giải

Bài 8 trang 77 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và thỏa mãn AB = 16 cm, AD = 10 cm, OC = 6 cm. Tính độ dài của CD, BC, AC.

Xem lời giải

Bài 9 trang 77 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Cho hình thang cân MNPQ với cạnh đáy là MN và PQ, PN = 6 cm, PM = 10 cm. Tính MQ, NQ.

Xem lời giải

Bài 10 trang 77 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo

Tính chu vi và diện tích của hình bình hành ABCD (như hình bên). Biết rằng AD = 6 cm; AB = 10 cm, DH = 9cm.

Xem lời giải

Bài 11 trang 77 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Tính chu vi và diện tích của Hình 1 và tính diện tích của Hình 2 sau đây.

Xem lời giải

Bài 12 trang 78 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Tính chu vi và diện tích của hồ bơi có kích thước như hình vẽ sau:

Xem lời giải

Bài 13 trang 78 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Tính diện tích của hình sau:

Xem lời giải

Bài 14 trang 78 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Tính diện tích của hình sau:

Xem lời giải

Bài viết được xem nhiều nhất