Căn bậc hai của số thực không âm a là số thực x sao cho \({x^2} = a\).
Nhận xét:
- Số âm không có căn bậc hai.
- Số 0 có một căn bậc hai duy nhất là 0.
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai đối nhau là \(\sqrt a \) (căn bậc hai số học của a) và \( - \sqrt a \).
\(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\) với mọi số thực a.
Với số thực a bất kì và b không âm, ta có
\(\sqrt {{a^2}b} = \left| a \right|\sqrt b \).
Biến đổi này được gọi là đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Ngược lại, ta có biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn.
+ Nếu \(a \ge 0\) thì \(a\sqrt b = \sqrt {{a^2}b} \).
+ Nếu \(a < 0\) thì \(a\sqrt b = - \sqrt {{a^2}b} \).
Nhận xét: Ta có thể biến đổi \(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \) hoặc \(\sqrt a .\sqrt b = \sqrt {ab} \) (\(a \ge 0\) và \(b \ge 0\)) để việc tính toán được dễ dàng hơn.
Với số thực a bất kì và b không âm, ta có
\(\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\).
Ngược lại, ta có: \(\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} = \sqrt {\frac{a}{b}} \)
Nhận xét: Ta có thể biến đổi \(\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\) hoặc \(\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} = \sqrt {\frac{a}{b}} \) (\(a \ge 0\) và \(b > 0\)) để việc tính toán được dễ dàng hơn.
Các bài khác cùng chuyên mục