Từ điển Hoá 12| Các dạng bài tập Hoá 12 Hợp chất chứa nitrogen - Từ điển môn Hoá 12

Cách xác định peptide ban đầu từ phản ứng thuỷ phân - Hoá 12

Cách xác định peptide ban đầu từ phản ứng thủy phân

1. Peptide là gì?

Peptide là những hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-).

Các peptide chứa từ 2, 3, 4,... đơn vị α- amino acid lần lượt được gọi là dipeptide, tripeptide, tetrapeptide,...; peptide chứa nhiều đơn vị α-amino acid được gọi là polypetide.

2. Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân

Peptide bị thuỷ phân bởi acid, base hoặc enzyme.

 (xét n – peptide  chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH)

- Thuỷ phân trong môi trường trung tính (H2O) => tạo các\(\alpha \)-amino acid

H2N-CH2CONHCH(CH3)COOH+H2O → H2NCH2COOH+H2NCH(CH3)COOH

 Viết gọn:  Gly-Ala  +H2O → Gly + Ala

Tổng quát: n-peptide + (n -1) H2O các\(\alpha \)-amino acid

- Thuỷ phân trong môi trường base: => tạo muối của \(\alpha \)-amino acid.

H2N-CH2CONHCH(CH3)COOH+2NaOH → H2NCH2COONa+H2NCH(CH3)COONa+H2

Viết gọn: Gly-Ala  + 2NaOH → GlyNa  + AlaNa  + H2O

Tổng quát: n-peptide + nNaOH muối  + H2O

-Thuỷ phân trong môi trường acid: => tạo muối của \(\alpha \)-amino acid. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + H2O + 2HCl →ClH3NCH2COOH +ClH3NCH(CH3)COOH

 Viết gọn:  Gly-Ala  + 2HCl +H2O → Gly.HCl + Ala.HCl

Tổng quát: n-peptide + nHCl +(n-1) H2O muối  

* Nếu thuỷ phân không hoàn toàn tạo thành các peptide ngắn hơn.

Ví dụ: Tetrapeptide Gly-Tyr-Val-Ala khi bị thuỷ phân không hoàn toàn có thể tạo thành các tripeptide

 Gly-Tyr-Val, Tyr-Val-Ala và các dipeptide là Gly-Tyr, Tyr-Val, Val-Ala.

3. Cách xác định peptide ban đầu từ phản ứng thuỷ phân

1. Thuỷ phân peptide trong môi trường trung tính

 2. Thuỷ phân peptide trong môi trường acid:          

Peptide (n mắt xích) + n HCl+(n-1)H2O \( \to \)  n. muối   => mpeptide + mnước + macid = mmuối

3. Thuỷ phân peptide trong môi trường kiềm           

 Peptide (n mắt xích) + nNaOH \( \to \) muối   + H2O    

Số mol NaOH = số α- amino acid. npeptide => nnước  = npeptide  &  mpeptide + mNaOH = mmuối + mnước

4. Một số công thức tổng quát

- Công thức tổng quát amino acid no chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH: CnH2n+1NO2.

- Công thức tổng quát peptide chứa x gốc amino acid trên: CnH2n+2-xNxOx+1. => số N cho biết loại peptide:  N2 là dipeptide, N3 là tripeptide, N4 là tetrapeptide.... => số O cho biết loại peptide: O3 là dipeptide, O4 là tripeptide, O5 là tetrapeptide......

- Tính M của peptide : Mpeptide = tổng \({M_{\alpha  - amino acid}}\) số liên kết peptide.18

Vd : MAla-Gly = 75+89- 1.18 = 146

4. Bài tập vận dụng

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí