Từ điển môn Toán lớp 10 - Tổng hợp các khái niệm Toán 10 Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm - Từ đ..

Cách tính tứ phân vị của mẫu số liệu không ghép nhóm - Toán 10

Công thức tính tứ phân vị của mẫu số liệu không ghép nhóm

1. Công thức tính tứ phân vị của mẫu số liệu không ghép nhóm

Để tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu có n giá trị, ta làm như sau:

- Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.

- Tìm trung vị. Giá trị này là $Q_2$.

- Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái $Q_2$ (không bao gồm $Q_2$ nếu n lẻ). Giá trị này là $Q_1$, được gọi là tứ phân vị thứ nhất hay tứ phân vị dưới.

- Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải $Q_2$ (không bao gồm $Q_2$ nếu n lẻ). Giá trị này là $Q_3$, được gọi là tứ phân vị thứ ba hay tứ phân vị trên

$Q_1, Q_2, Q_3$ được gọi là các tứ phân vị của mẫu số liệu.

2. Ý nghĩa tứ phân vị của mẫu số liệu không ghép nhóm

Các điểm tứ phân vị $Q_1$, $Q_2$, $Q_3$ chia mẫu số liệu đã sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành bốn phần, mỗi phần chứa khoảng 25% tổng số số liệu đã thu thập được.

Tứ phân vị thứ nhất $Q_1$ còn được gọi là tứ phân vị dưới và đại diện cho nửa mẫu số liệu phía dưới. Tứ phân vị thứ ba $Q_3$ còn được gọi là tứ phân vị trên và đại diện cho nửa mẫu số liệu phía trên.

3. Ví dụ minh hoạ về tính tứ phân vị của mẫu số liệu không ghép nhóm

1) Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu:

21  35  17  43  8  59  72  119

Biểu diễn tứ phân vị đó trên trục số.

Giải:

Mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự không giảm như sau:

8   17   21   35   43   59   72   119

Trung vị của mẫu số liệu trên là: $\frac{35 + 43}{2} = 39$.

Trung vị của dãy 8, 17, 21, 35 là: $\frac{17 + 21}{2} = 19$.

Trung vị của dãy 43, 59, 72, 119 là: $\frac{59 + 72}{2} = 65,5$.

Vậy $Q_1 = 19, Q_2 = 39, Q_3 = 65,5$.

Tứ phân vị đó được biểu diễn trên trục số như sau:

2) Hàm lượng Natri (đơn vị miligam, 1 mg = 0,001 g) trong 100 g một số loại ngũ cốc được cho như sau:

0   340   70    140   200   180   210   150   100   130

140   180   190   160   290   50    220   180   200   210

Hãy tìm các tứ phân vị. Các tứ phân vị này cho ta thông tin gì?

Giải:

- Sắp xếp các giá trị này theo thứ tự không giảm:

0   50   70   100   130   140   140   150   160   180   180   180   190   200   200   210   210   220   290   340.

Hai giá trị chính giữa

- Vì n = 20 là số chẵn nên $Q_2$ là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa:

$Q_2 = (180 + 180) : 2 = 180$.

- Ta tìm $Q_1$ là trung vị của nửa số liệu bên trái $Q_2$:

0   50   70   100   130   140   140   150   160   180

và tìm được $Q_1 = (130 + 140) : 2 = 135$.

Ta tìm $Q_3$ là trung vị của nửa số liệu bên phải $Q_2$:

180   180   190   200   200   210   210   220   290   340

và tìm được $Q_3 = (200 + 210) : 2 = 205$.

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!