Từ điển môn Toán lớp 10 - Tổng hợp các khái niệm Toán 10 Hệ thức lượng trong tam giác - Từ điển môn Toán 10

Cách tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác - Toán 10

Cách tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác

1. Phương pháp bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác

a) Sử dụng định lí sin

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b và AB = c, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó:

\(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R \Rightarrow R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{b}{{2\sin B}} = \frac{c}{{2\sin C}}\).

b) Sử dụng công thức tính diện tích tam giác

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b và AB = c, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, S là diện tích tam giác ABC. Khi đó:

\(S = \frac{{abc}}{{4R}} \Rightarrow R = \frac{{abc}}{{4S}}\).

2. Ví dụ minh hoạ về tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác

1) Tam giác ABC có BC = 8 và \(\widehat A = {30^o}\). Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Giải:

Ta áp dụng công thức \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\)

\( \Rightarrow R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{{BC}}{{2\sin A}} = \frac{8}{{2\sin {{30}^o}}} = \frac{8}{{2.\frac{1}{2}}} = 8\).

Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là \(R = 8\).

2) Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 5 và BC = 6. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Giải:

Theo công thức Heron, diện tích tam giác ABC là:

\(S = \frac{{\sqrt {(AB + AC + BC)(AB + BC - AC)(AB + AC - BC)(BC + AC - AB)} }}{4}\)

\( = \frac{{\sqrt {(3 + 5 + 6)(3 + 6 - 5)(3 + 5 - 6)(6 + 5 - 3)} }}{4}\)

\( = \frac{{\sqrt {14 \cdot 4 \cdot 2 \cdot 8} }}{4} = \frac{{\sqrt {896} }}{4} = \frac{{8\sqrt {14} }}{4} = 2\sqrt {14} \).

Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:

\(R = \frac{{AB \cdot AC \cdot BC}}{{4S}} = \frac{{3 \cdot 5 \cdot 6}}{{4 \cdot 2\sqrt {14} }} = \frac{{90}}{{8\sqrt {14} }} = \frac{{45}}{{4\sqrt {14} }}\).

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!