- Các số 100, 200, 300, ...., 1000 là các số tròn trăm.
- Số tròn trăm có chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng 0.
b) Số tròn chục
- Các số 10, 20, 30, ...., 990, 1000 là các số tròn chục.
- Các số tròn chục đều có chữ số hàng đơn vị là 0.
2. Các số có ba chữ số
Đọc số: Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải: Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Ví dụ: 235 đọc là “hai trăm ba mươi lăm” Viết số:Chữ số hàng trăm viết trước, chữ số hàng chục viết bên phải chữ số hàng trăm, cuối cùng là chữ số ở hàng đơn vị. Lưu ý: + Em cần đọc mươi sau số chục. + Sau mươi và mười em đọc là lăm, còn lại đọc là năm. Ví dụ: 465: Bốn trăm sáu mươi lăm 305: Ba trăm linh năm 457: Bốn trăm năm mươi bảy 215: Hai trăm mười lăm 523: Năm trăm hai mươi ba 555: Năm trăm năm mươi lăm