Trong các số sau, số nào là số thập phân âm?
Trong các số sau, số nào là số thập phân âm?
-
A.
\(75\);
-
B.
\(-75\);
-
C.
\(-7,5\);
-
D.
\(7,5\).
- Số thập phân gồm hai phần: Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy và phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
- Số thập phân âm được nhận biết bằng dấu “ – “ ở trước phần số nguyên khác \(0\) và nhỏ hơn \(0\)
Đáp án A sai vì \(75\) là số nguyên dương;
Đáp án B sai vì \(-75\) là số nguyên âm;
Đáp án D sai vì \(7,5\) là số thập phân dương;
Đáp án C đúng vì \(-7,5\) số thập phân âm.
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
1. Viết các số thập phân \(\dfrac{{ - 5}}{{1000}};\dfrac{{ - 798}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân.
2. Viết các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1b dưới dạng phân số thập phân.
Chỉ ra các số thập phân âm viết được trong câu a.
Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -1 435, 672 là:
A. 4
B. 3
C. 7
D. 2
Chữ số thập phân thứ hai của số -31 245, 087 9 là
A. 1
B. 4
C. 7
D. 8
Hươu cao cổ đực có chiều cao 5,8 m, cá voi xanh dài 33 m, cá mập voi dài 15 m, kì đà Kô-mô-đô dài 3,5 m, trăn mắt võng dài 10,7 m. Hãy đổi các số liệu đo độ dài trên theo đơn vị héc-tô-mét.
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{{ - 5}}{{100}}\)= …; \(\dfrac{{ - 2}}{8}\)= …; \(2\dfrac{4}{{25}}\)=…
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…
Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân ta được:
\(\dfrac{{ - 3519}}{{100}};\,\dfrac{{ - 778}}{{10}};\,\,\dfrac{{ - 23}}{{1000}};\,\dfrac{{88}}{{100}}\)