Đề bài

Một ngày cửa hàng bánh mì nhập \(200\) chiếc bánh mì để bán. Buổi sáng, cửa hàng bán được \(\frac{3}{5}\) số bánh mì với giá \(15\,000\)đồng một cái.

a) Số tiền buổi sáng cửa hàng bánh mì thu được là bao nhiêu?

b) Buổi chiều, để bán nốt số bánh mì còn lại cửa hàng giảm giá 20% so với giá bán buổi sáng. Tính tổng số tiền bán bánh mì của cửa hàng thu được trong một ngày nếu bán hết bánh mì.

Phương pháp giải

a) Tính số bánh mì buổi sáng bán được = \(\frac{3}{5}\) . tổng số bánh.

Tính số tiền buổi sáng bán được = giá một chiếc . số bánh bán được.

b) Tính giá bánh mì sau khi giảm 20% = giá một chiếc . (100% - 20%).

Tính số bánh mì còn lại sau buổi sáng = tổng số bánh – số bánh đã bán.

Tính số tiền bán được vào buổi chiều = số bánh còn lại . giá sau khi giảm.

Tính tổng số tiền bán bánh mì.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Buổi sáng bán được số bánh mì là:

\(200.\frac{3}{5} = 120\)(bánh mì)

Số tiền buổi sáng cửa hàng bánh mì thu được là:

\(15\,000.120 = 1\,800\,000\)(đồng)

b) Giá bán bánh mì sau khi giảm \(20\% \) là:

\(15\,000.\left( {100\%  - 20\% } \right) = 12\,000\)(đồng)

Số bánh mì còn lại sau buổi sáng là:

\(200 - 120 = 80\)(bánh mì)

Số tiền thu được khi bán nốt bánh mì còn lại sau buổi sáng là:

\(12\,000.80 = 960\,000\) (đồng)

Tổng số tiền bán bánh mì của cửa hàng thu được trong một ngày là:

\(1\,800\,000 + 960\,000 = 2\,760\,000\) (đồng)

Vậy tổng số tiền bán bánh mì của cửa hàng thu được trong một ngày là 2 760 000 đồng.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính đối với số tự nhiên rồi tính:

\(\begin{array}{l}a)10 + 36:2.3;\\b)[5 + 2.(9 - {2^3})]:7\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính giá trị của các biểu thức sau:

\(\begin{array}{l}a)\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{6}} \right):\frac{5}{4} + \left( {\frac{1}{4} + \frac{3}{8}} \right):\frac{5}{2}\\b)\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính một cách hợp lí

\(\begin{array}{l}a) - 1,2 + ( - 0,8) + 0,25 + 5,75 - 2021\\b) - 0,1 + \frac{{16}}{9} + 11,1 + \frac{{ - 20}}{9}\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Để làm một cái bánh, cần \(2\frac{3}{4}\) cốc bột. Lan đã có \(1\frac{1}{2}\) cốc bột. Hỏi Lan cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính một cách hợp lí:

\(\begin{array}{l}a)A = 32,125 - (6,325 + 12,125) - (37 + 13,675)\\b)B = 4,75 + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} + 0,{5^2} - 3.\frac{{ - 3}}{8}\\c)C = 2021,2345.2020,1234 + 2021,2345.( - 2020,1234)\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Đặt một cặp dấu ngoặc “( )” vào biểu thức sau để được kết quả bằng 0.

2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính:

a)\(1\frac{1}{2} + \frac{1}{5}.\left[ {\left( { - 2\frac{5}{6} + \frac{1}{3}} \right)} \right];\)      

b)\(\frac{1}{3}.\left( {\frac{2}{5} - \frac{1}{2}} \right):{\left( {\frac{1}{6} - \frac{1}{5}} \right)^2}.\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính nhanh:

a)\(\frac{{13}}{{23}}.\frac{7}{{11}} + \frac{{10}}{{23}}.\frac{7}{{11}};\)                                          

b) \(\frac{5}{9}.\frac{{23}}{{11}} - \frac{1}{{11}}.\frac{5}{9} + \frac{5}{9}\)

c)\(\left[ {\left( { - \frac{4}{9}} \right) + \frac{3}{5}} \right]:\frac{{13}}{{17}} + \left( {\frac{2}{5} - \frac{5}{9}} \right):\frac{{13}}{{17}};\)                

d) \(\frac{3}{{16}}:\left( {\frac{3}{{22}} - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{1}{{10}} - \frac{2}{5}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a)      Tính diện tích hình thang ABCD có các kích thước như hình sau:

b)      Hình thoi MNPQ có diện tích bằng diện tích hình thang ABCD ở câu a, đường chéo MP= \(\frac{{35}}{4}\)m. Tính độ dài NQ.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm số hữu tỉ a, biết rằng lấy a nhân với \(\frac{1}{2}\) rồi cộng với \(\frac{3}{4}\), sau đó chia kết quả cho \(\frac{{ - 1}}{4}\) thì được số \( - 3\frac{3}{4}\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(0,2 + 2,5:\frac{7}{2}\)

b) \(9.{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - {\left( { - 0,1} \right)^3}:\frac{2}{{15}}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(\left( {0,25 - \frac{5}{6}} \right).1,6 + \frac{{ - 1}}{3}\)

b) \(3 - 2.\left[ {0,5 + \left( {0,25 - \frac{1}{6}} \right)} \right]\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính

a) \(\frac{1}{9} - 0,3.\frac{5}{9} + \frac{1}{3};\)

b) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2} + \frac{1}{6} - {\left( { - 0,5} \right)^3}.\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính

a) \(\left( {\frac{4}{5} - 1} \right):\frac{3}{5} - \frac{2}{3}.0,5\)

b) \(1 - {\left( {\frac{5}{9} - \frac{2}{3}} \right)^2}:\frac{4}{{27}}\)

c)\(\left[ {\left( {\frac{3}{8} - \frac{5}{{12}}} \right).6 + \frac{1}{3}} \right].4\)

d) \(0,8:\left\{ {0,2 - 7.\left[ {\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{21}} - \frac{5}{{14}}} \right)} \right]} \right\}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m. Dọc theo các cạnh của mảnh vườn, người ta trồng các khóm hoa, cứ \(\frac{1}{4}\)m trồng một khóm hoa. Tính số khóm hoa cần trồng.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho miếng bìa có kích thước như hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị đề-xi-mét).

a) Tính diện tích của miếng bìa.

b) Từ miếng bìa đó, người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính:

a)\(0,3 - \frac{4}{9}:\frac{4}{3} \cdot \frac{6}{5} + 1\);

b)\({\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - \frac{3}{8}:{(0,5)^3} - \frac{5}{2} \cdot ( - 4)\);

c)\(1 + 2:\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{6}} \right) \cdot ( - 2,25)\)

d)\(\left[ {\left( {\frac{1}{4} - 0,5} \right) \cdot 2 + \frac{8}{3}} \right]:2\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính \(A = \left[ {\left( {\dfrac{1}{{81}} - \dfrac{3}{{162}}} \right).\dfrac{{81}}{{17}} + \dfrac{{35}}{{34}}} \right]:\left[ {\left( {\dfrac{9}{{51}} - \dfrac{7}{{102}}} \right).\dfrac{{102}}{5} + 2017} \right]\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính

a)\(\left( { - 0,5} \right) - \left( { - 1 + \dfrac{2}{3}} \right):1,5 + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)\)

b)\(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 7}}{8}} \right):\dfrac{{21}}{{16}}} \right] - \dfrac{5}{3}.\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{7}{{10}}} \right)\)

c)\({\left[ {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right) + \dfrac{3}{4}} \right]^2}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{1}{5}\)

d)\({\left( {\dfrac{1}{{25}} - 0,4} \right)^2}:\dfrac{9}{{125}} - \left[ {\left( {1\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{5}} \right).\dfrac{3}{7}} \right]\)

e)\(\left\{ {3\dfrac{{17}}{{18}}.\left[ {\dfrac{5}{2} - \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{9}} \right)} \right]} \right\}:{\left[ {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) + 0,25} \right]^2}\) 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(12.{\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}} \right)^2}\);

b) \(4.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(\dfrac{{45}}{4} - \left( {2\dfrac{5}{7} + 5,25} \right)\);

b) \(\dfrac{5}{9}:2,4 - \dfrac{{41}}{9}:2,4\);

c) \(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{{13}}} \right).\dfrac{7}{2} - \left( {\dfrac{9}{4} - \dfrac{8}{{13}}} \right).\dfrac{7}{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho \(A = \dfrac{{13}}{{50}}.( - 15,5) - \dfrac{{13}}{{50}}.84\dfrac{1}{2};{\rm{ }}B = \dfrac{{{{( - 0,7)}^2}.{{( - 5)}^3}}}{{{{\left( { - \dfrac{7}{3}} \right)}^3}.{{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^4}.{{( - 1)}^5}}}\).

Bạn An tính được giá trị của các biểu thức trên: \(A =  - 26;{\rm{ }}B = \dfrac{{ - 20}}{{21}}\). Theo em, bạn An tính đúng hay sai?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho \(A = \dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2} - 5.{{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^2}}}{{15\dfrac{2}{9} + {{\left( { - \dfrac{2}{3}} \right)}^2}}};{\rm{ }}B = \dfrac{7}{{12}}.3,4 - \dfrac{7}{{12}}.8,8\).

Tính \(A - 5B\).

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Chọn dấu “<”, “>”, “=” thích hợp cho :

a) \(\dfrac{5}{6} - {\left( {\dfrac{1}{6}} \right)^2}\) ... \({\left( {\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{6}} \right)^2}\);

b) \(250.{\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{6}} \right)^2}\) ... \(250.{\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^2} - \dfrac{1}{6}\);

c) \(3\dfrac{1}{5}:1,5 + 4\dfrac{2}{5}:1,5\) ... \(\left( {3\dfrac{1}{5} + 4\dfrac{2}{5}} \right):1,5\);

d) \(\left( {\dfrac{9}{{25}} - 2,18} \right):\left( {3\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\) ... \(\dfrac{9}{{25}}:3\dfrac{4}{5} - 2,18:0,2\).

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho \(A = \left( {17,81:1,37 - \dfrac{{59}}{3}:\dfrac{{11}}{6}} \right) + \dfrac{{{{(0,8)}^3}}}{{{{(0,4)}^3}.11}}\).

Chứng minh rằng A + 1 là bình phương của một số tự nhiên.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Một vườn trường có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 26 m và 14 m. Người ta muốn rào xung quanh vườn, cứ cách 2 m đóng một cọc rào, mỗi góc vườn đều đóng một cọc rào và chỉ để một cửa ra vào vườn rộng 4 m. Tính số cọc rào cần dùng, biết rằng hai cạnh bên của cửa đồng thời cũng là hai cọc rào.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Quan sát biển báo giao thông ở Hình 7.

a) Tính diện tích của biển báo, biết rằng đường kính của biển báo là 87,5 cm (lấy \(\pi  = 3,14\)).

b) Ở chính giữa của biển báo là hình chữ nhật được sơn màu trắng có chiều dài là 70,3 cm và chiều rộng là 12,3 cm. Phần còn lại của biển báo được sơn màu đỏ. Tính diện tích phần được sơn màu đỏ của biển báo.

 

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Người ta cắt một tấm tôn có dạng hình tròn bán kính 5 cm thành hai phần bằng nhau như Hình 8. Tính chu vi tấm tôn sau khi bị cắt (lấy \(\pi  = 3,14\)).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tính một cách hợp lí.

a, \( - 1,2 + \left( { - 0,8} \right) + 0,25 + 5,75 - 2021;\)

b, \( - 0,1 + \frac{{16}}{9} + 11,1 + \frac{{ - 20}}{9}.\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Để làm một cái bánh, cần \(2\frac{3}{4}\) cốc bột. Lan đã có \(1\frac{1}{2}\) cốc bột. Hỏi Lan cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa?

Xem lời giải >>