So sánh:
a) 2200. 2100 và 3100. 3100; b) 2115 và 275 . 498
c) \(3^{39}\) và \(11^{21}\)
(am)n = am.n
(a.b)m =am. bm
a) Ta có: 2200. 2100 =2200+100 = 2300 = (23)100 =8100
3100. 3100 = 3100+100 = 3200 = (32)100 = 9100
Vì 8< 9 nên 8100 < 9100
Vậy 2200. 2100 < 3100. 3100
a) Ta có: 2115 = (3.7)15 = 315. 715
275 . 498 = (33)5 . (72)8 = 33.5 . 72.8 = 315. 716
Vì 715 < 716 nên 315. 715 < 315. 716
Vậy 2115 < 275 . 498
c) Ta có: \(3^{39} < 3^{40}\)
\(11^{21} > 11^{20} > 9^{20}= (3^2)^{20} = 3^{40}\)
Vậy \(3^{39}\) < \(11^{21}\)
Các bài tập cùng chuyên đề
Mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng \(25. 10^5\) tế bào hồng cầu. Hãy tính mỗi giờ có bao nhiêu tế bào hồng cầu đã được tạo ra?
a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một luỹ thừa của 7:
\(7^2.7^3 = (7.7). (7.7.7) = ?\)
b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và tích tìm được ở câu a)
Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa:
a) 53.57; b) 24 . 28. 29; c) 102. 104. 106. 108
Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa.
a) \({3.3^3}\)
b) \({2^2}{.2^4}\).
Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: \({3^3}{.3^4};\,\,{10^4}{.10^3};\,\,{x^2}.{x^5}.\)
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) \({3^4}{.3^5}\); \({16.2^9}\); \(16.32\);
b) \({12^8}:12\); \(243:{3^4}\); \({10^9}:10000\).
c) \({4.8^6}{.2.8^3}\); \({12^2}{.2.12^3}.6\); \({6^3}{.2.6^4}.3\).
So sánh:
a) \({3^2}\) và 3.2;
b) \({2^3}\) và \({3^2}\);
c) \({3^3}\) và \({3^4}\).
So sánh: \({2^3}{.2^4}\) và \({2^7}\).
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) \({2^5}.64\);
b) \({20.5.10^3}\).
Cho các số tự nhiên a, m, n khẳng định nào sau đây đúng?
Tìm chữ số tận cùng của kết quả của mỗi phép tính sau:
a) 5410 ; b) 4915 ;
c) 1120 + 11921+ 2 00022 ; d) 13833 – 202014.
Theo các nhà khoa học mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng \({25.10^5}\) tế bào hồng cầu. Hãy tính xem mỗi giờ bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra.
Công thức nào sau đây biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số?