Đề bài

Cho phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,y:\) \(2x - 3y = {5^{}}(1)\)

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Cặp số (1 ; -1) là nghiệm duy nhất của phương trình (1).

b) Cặp số (4 ; 1) là một nghiệm của phương trình (1).

c) Cặp số (-2; -3) không phải là nghiệm của phương trình (1).

Phương pháp giải

Thay từng cặp số vào vế trái của từng phương trình, nếu kết quả của vế trái bằng vế phải thì cặp số đó là nghiệm của phương trình.

Chú ý: Phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm thực.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Phát biểu a sai vì: Phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm.

Phát biểu b đúng vì \(VT = 2x - 3y = 2.4 - 3.1 = 5 = VP\), do đó cặp số (4 ; 1) là một nghiệm của phương trình (1).

Phát biểu c sai vì \(VT = 2x - 3y = 2.\left( { - 2} \right) - 3.\left( { - 3} \right) = 5 = VP\), do đó cặp số (-2; -3) là nghiệm của phương trình (1).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho phương trình $ax + by = c$ với $a \ne 0,b \ne 0$. Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hãy viết một phương trình bậc nhất hai ẩn và chỉ ra một nghiệm của nó.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a)     Tìm giá trị thích hợp thay cho dấu “?” trong bảng sau rồi cho biết 6 nghiệm của phương trình \(2x - y = 1:\)

b)    Viết nghiệm tổng quát của phương trình đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hai phương trình:

\(\begin{array}{l} - 2x + 5y = 7;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\4x - 3y = 7.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

Trong các cặp số \(\left( {2;0} \right),\left( {1; - 1} \right),\left( { - 1;1} \right),\left( { - 1;6} \right),\left( {4;3} \right)\) và \(\left( { - 2; - 5} \right),\) cặp số nào là:

a) Nghiệm của phương trình (1)

b) Nghiệm của phương trình (2)

c) Nghiệm của phương trình (1) và phương trình (2)?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm \(A\left( {1;2} \right),B\left( {5;6} \right),C\left( {2;3} \right),D\left( { - 1; - 1} \right).\) Đường thẳng \(4x - 3y =  - 1\) đi qua hai điểm nào trong các điểm đã cho?

A. A và B;

B. B và C;

C. C và D;

D. D và A.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phương trình 3x + 2y = 4. (1)

a)   Trong 2 cặp số (1;2) và (2;-1), cặp số nào là nghiệm của phương trình(1)?

b)  Tìm yo để cặp số (4;yo) là nghiệm của phương trình (1).

c)   Tìm thêm 2 nghiệm của phương trình (1).

d)  Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình (1) trên mặt phẳng toạ độ Oxy.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong các cặp số (1;1), (-2;5), (0;2), cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau?

a) 4x + 3y = 7;

b) 3x – 4y = -1.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nêu hai nghiệm của phương trình: \(6x - 5y = 11\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong các cặp số \(\left( {8;1} \right),\left( { - 3;6} \right),\left( {4; - 1} \right),\left( {0;2} \right)\) cho biết cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau:

a. \(x - 2y = 6\);

b. \(x + y = 3\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

a) Cặp số \(\left( {x_1^{};y_1^{}} \right) = \left( {8;5} \right)\) có thỏa mãn \(50x_1^{} + 20y_1^{} = 500\) không?

b) Tìm một cặp số \(\left( {x_2^{};y_2^{}} \right)\) khác cặp số \(\left( {8;5} \right)\) sao cho \(50x_2^{} + 20y_2^{} = 500\).

c) Tìm một cặp số \(\left( {x_3^{};y_3^{}} \right)\) sao cho \(50x_3^{} + 20y_3^{} \ne 500\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm bốn nghiệm của phương trình \(3x - 4y = 5\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm ba nghiệm cho mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) \(5x + 7y = 10\);

b) \(11x - 3y = 18\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cặp số nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn \(2x - 5y = 19\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Để cặp số \(\left( {2; - 1} \right)\) là nghiệm của phương trình \(mx - 5y = 3m - 1\) thì:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho \(\left( {2;0} \right)\) và \(\left( { - 1; - 2} \right)\) là hai nghiệm của phương trình \(ax + by = 4\). Hệ số a và b là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Phương trình $x - 5y + 7 = 0$ nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phương trình \(5x + 4y = 8\) nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình $0x + 4y =  - 16$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2$

Tìm các giá trị của tham số m để $d$ song song với trục hoành.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(5m - 15)x + 2my = m - 2$

Tìm các giá trị của tham số m để $d$ song song với trục hoành.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m + 2$

Tìm các giá trị của tham số $m$ để $d$ song song với trục tung.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $\dfrac{{m - 1}}{2}x + \left( {1 - 2m} \right)y = 2$

Tìm các giá trị của tham số m để $d$ song song với trục tung.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2$

Tìm các giá trị của tham số $m$ để $d$ đi qua gốc tọa độ.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho đường thẳng $d$ có phương trình  $(2m - 4)x + (m - 1)y = m - 5$

Tìm các giá trị của tham số m để $d$ đi qua gốc tọa độ.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Nghiệm nguyên âm  của phương trình $3x + 4y =  - 10$ là \(\left( {x;y} \right).\) Tính \(x.y.\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Nghiệm (tổng quát) của phương trình \( - 2x - 3y = 6\) là

A. \(\left( {x;\frac{2}{3}x + 2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

B. \(\left( {\frac{3}{2}y + 3;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

C. \(\left( {\frac{3}{2}y - 3;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

D. \(\left( {x;\frac{{ - 2}}{3}x - 2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

a) Tìm giá trị thích hợp thay cho dấu “?” trong bảng sau rồi cho biết 6 nghiệm của phương trình \(2x - y = 1\):

b) Viết nghiệm tổng quát của phương trình đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho hệ phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 1\\x - 3y =  - 7\end{array} \right.\). Chứng tỏ rằng hệ phương trình đã cho có một nghiệm là \(\left( { - 1;2} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho phương trình bậc nhất hai ẩn \(3x + 2my =  - 5\).

a) Xác định m để cặp số (-1; 2) là một nghiệm của phương trình đã cho.

b) Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình với m tìm được ở câu a.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Trong các cặp số (1;1), (-2;-4), (-2;6), \(\left( {3; - \frac{1}{4}} \right)\), cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau?

a) 5x + 3y = 8

b) 3x – 4y = 10

Xem lời giải >>