Đề bài

Tìm \(x\) biết:  \(\dfrac{2}{5} + x = 2 - \dfrac{3}{4}\)

A. \(\dfrac{7}{5}\)

B. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

C. \(\dfrac{{27}}{4}\)

D. \(\dfrac{{33}}{{20}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Phương pháp giải

Bước 1: Tính giá trị vế phải

Bước 2: Tìm \(x\), \(x\) ở vị trí số hạng chưa biết, để tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\begin{array}{l}\dfrac{2}{5} + x = 2 - \dfrac{3}{4}\\\dfrac{2}{5} + x = \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{5}{4} - \dfrac{2}{5}\\x = \dfrac{{17}}{{20}}\end{array}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như sau:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Kéo thả phân số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính: \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Kéo thả phân số thích hợp vào vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một quầy lương thực buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{7}\) tổng số gạo, buổi chiều bán được \(\dfrac{3}{5}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính rồi rút gọn biểu thức \(\dfrac{7}{3} - \dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}\) ta được kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính bằng cách thuận tiện:

Kéo thả số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm một phân số tối giản, biết rằng nếu lấy \(\dfrac{5}{2}\) trừ đi phân số đó rồi cộng với \(\dfrac{7}{8}\) thì được phân số \(\dfrac{{15}}{{16}}\).

Vậy phân số cần tìm là :

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính : \(\dfrac{4}{7} \times \dfrac{2}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Kết quả phép tính $\dfrac{4}{9}:\dfrac{5}{7}$ là

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{15}}{{25}}:\dfrac{{28}}{{48}}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm \(x\) biết:  \(\dfrac{7}{9}:x = \dfrac{2}{3} \times \dfrac{5}{8}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\dfrac{{15}}{8}m\), chiều rộng kém chiều dài \(\dfrac{3}{4}m\). Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Chọn phân số thích hợp đặt vào chỗ trống.

Tính rồi rút gọn:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính bằng cách thuận tiện: 

Thực hiện phép tính$ \dfrac{8}{{65}} \times \dfrac{3}{{40}} \times 65 \times \dfrac{4}{7} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{{24}}{{56}}$ ta được phân số tối giản là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

So sánh \(x\) và \(y\) biết rằng:

\(y - \left( {\dfrac{4}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right):\dfrac{4}{9} = \dfrac{5}{8};\)

\(\left( {x + \dfrac{5}{6}} \right) \times \dfrac{{12}}{{25}} = \dfrac{{47}}{{50}}\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{{98}}{{99}} \times \dfrac{{1212}}{{1515}} \times 0\) ta được kết quả là: 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Phép tính \(\dfrac{2}{9} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{2}{9} \times \dfrac{7}{{15}} = \dfrac{2}{{...}}\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Một máy cày ngày thứ nhất cày được \(\dfrac{2}{5}\) diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày nhiều hơn ngày thứ nhất  \(\dfrac{1}{6}\) diện tích cánh đồng. Vậy máy cày còn phải cày  \(\dfrac{{...}}{{30}}\)  diện  tích cánh đồng nữa mới xong.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một nhà máy dự định sản xuất 1 số sản phẩm trong ba ngày. Ngày thứ nhất sản xuất được \(\dfrac{2}{5}\) số sản phẩm. Ngày thứ hai sản xuất \(\dfrac{1}{4}\) số sản phẩm, ngày thứ ba sản xuất \(35\) sản phẩm thì hoàn thành kế hoạch.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tính rồi rút gọn:   \(\dfrac{7}{5} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{1}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tính :  \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{5}{{14}}\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

 

Tính :  \(\dfrac{7}{{12}} - \dfrac{1}{4}\).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

 

Tính giá trị của biểu thức  \(\dfrac{{13}}{{15}} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{5}\).

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Môt đội công nhân phải làm xong một quãng đường trong ba tuần. Tuần đầu đội làm được \(\dfrac{1}{3}\) quãng đường,. Tuần thứ hai đội làm được \(\dfrac{2}{5}\) quãng đường. Hỏi tuần thứ ba đội làm được bao nhiêu phần quãng đường?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

 

Tính: \(\dfrac{8}{{25}}:\dfrac{2}{{15}}\).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Điền số thích hợp hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Xem lời giải >>