Đề bài

1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1 What was your last dream or nightmare about?

2 Can our dreams help us in our waking lives?

Lời giải chi tiết :

Bài tham khảo

A: Hey, have you ever had any interesting dreams or nightmares lately?

B: Actually, I had a really vivid dream last night about flying. I was soaring above the clouds like a bird—it was exhilarating!

A: Wow, that sounds incredible!

B: Do you think our dreams can have any significance in our waking lives?

A: That's a thought-provoking question. While some people believe that dreams are just random brain activity, others think they can offer insights into our subconscious thoughts and emotions.

B: Asolutely. Dreams can sometimes reflect our innermost desires, fears, or unresolved issues. They can serve as a window into our psyche, helping us understand ourselves better.

Tạm dịch

A: Này, gần đây bạn có bao giờ có giấc mơ hay ác mộng thú vị nào không?

B: Thực ra, tối qua tôi đã có một giấc mơ rất sống động về việc bay. Tôi đang bay lên trên những đám mây như một con chim—thật là phấn khởi!

A: Wow, nghe thật khó tin!

B: Bạn có nghĩ những giấc mơ của chúng ta có thể có ý nghĩa gì trong cuộc sống lúc thức của chúng ta không?

A: Đó là một câu hỏi kích thích tư duy. Trong khi một số người tin rằng giấc mơ chỉ là hoạt động ngẫu nhiên của não, thì những người khác lại cho rằng chúng có thể cung cấp những hiểu biết sâu sắc về suy nghĩ và cảm xúc trong tiềm thức của chúng ta.

B: Chắc chắn rồi. Những giấc mơ đôi khi có thể phản ánh những mong muốn, nỗi sợ hãi sâu thẳm nhất hoặc những vấn đề chưa được giải quyết của chúng ta. Chúng có thể đóng vai trò như một cửa sổ nhìn vào tâm lý của chúng ta, giúp chúng ta hiểu bản thân mình hơn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1 SPEAKING Look at the 'eatwell' plate. What does it suggest we eat the most / least of?

(Nhìn vào đĩa 'ăn tốt. Nó gợi ý chúng ta nên ăn gì nhiều nhất / ít nhất?)

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4 SPEAKING Work in pairs. Think about your own diets. How do they compare to the advice on the plate?

(Làm việc theo cặp. Hãy suy nghĩ về chế độ ăn kiêng của riêng bạn. Chúng như thế nào khi được so sánh với lời khuyên trên đĩa?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

8 SPEAKING Work in pairs. Use the information from the eatwell plate to answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin từ đĩa thức ăn để trả lời các câu hỏi.)

1 Do you agree with the phrase 'you are what you eat'? Why? / Why not?

2 Why do you think more and more people are becoming overweight? What can governments do to encourage people to eat more healthily?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1 SPEAKING Work in pairs. In what ways do you think these things were different in the past?

(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ những điều này khác biệt như thế nào trong quá khứ?)

diseases

hospitals

hygiene

Xem lời giải >>
Bài 5 :

7 SPEAKING Work in pairs. Talk about these things.

(Làm việc theo cặp. Nói về những điều này.)

1 The funniest joke you've been told

(Câu chuyện cười hài hước nhất mà bạn từng được kể)

2 A job you'd like to be offered

(Một công việc bạn muốn được mời)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1 SPEAKING Work in pairs. Answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi.)

1 Describe the photo. What do you think is happening?

2 If you were an athlete, what would be your chosen sport and why?

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

8 SPEAKING Work in pairs. Give personal opinions about sports and fitness activities using the collocations in exercise 7. Include reasons and examples.

(Làm việc theo cặp. Đưa ra ý kiến cá nhân về các hoạt động thể thao và thể dục bằng cách sử dụng các cụm từ trong bài tập 7. Bao gồm lý do và ví dụ.)

A: Well, I don't like lifting weights in the gym. I've tried, but I find it boring. What about you?

B: I agree. But I enjoy doing fitness classes.

(A: À, tôi không thích nâng tạ trong phòng tập. Tôi đã thử nhưng thấy chán. Còn bạn thì sao?

B: Tôi đồng ý. Nhưng tôi thích tham gia các lớp thể dục.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1 SPEAKING Work in pairs. Read the statements below. Which do you think are true?

(Làm việc theo cặp. Đọc các câu dưới đây. Bạn nghĩ điều nào là đúng?)

1 If you wake a sleepwalker, they will have a heart attack.

2 You should drink at least eight glasses of water a day.

3 Being slightly fat is good for you.

4 Sleeping longer at weekends makes up for lost sleep.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

6 SPEAKING Work in pairs. Discuss the food myths and think of reasons why they are untrue. Try to use some of the passive structures from this lesson.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lầm tưởng về thực phẩm và nghĩ ra lý do tại sao chúng không đúng sự thật. Cố gắng sử dụng một số cấu trúc bị động trong bài học này.)

• Frozen vegetables are never as good for you as fresh ones.

• In a fast food restaurant, a burger contains more calories than a milkshake.

(• Rau đông lạnh không bao giờ tốt cho bạn bằng rau tươi.

• Trong một nhà hàng thức ăn nhanh, một chiếc bánh mì kẹp thịt chứa nhiều calo hơn một ly sữa lắc.)

A: It's often thought that vegetables... However,...

B: A burger is believed to...

(A: Người ta thường nghĩ rằng rau củ... Tuy nhiên,...

B: Một chiếc burger được cho là...)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

7 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions in exercise 4. Give reasons and examples.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi ở bài tập 4. Đưa ra lý do và ví dụ.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1 Why is fast food so attractive to some people?

2 What can be done to encourage people to eat less of it? 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

6 SPEAKING Work in pairs. Read the statement and decide together whether you agree or disagree with it.

(Làm việc theo cặp. Đọc câu nói và cùng nhau quyết định xem bạn đồng ý hay không đồng ý với nó.)

It is the fault of fast food restaurants if people are addicted to their food.

(Đó là lỗi của các nhà hàng thức ăn nhanh nếu mọi người nghiện đồ ăn của họ.)

Discuss your ideas and make notes to support your opinion. Use the words below to help you.

(Thảo luận ý tưởng của bạn và ghi chú để hỗ trợ ý kiến của bạn. Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn.)

Adjectives

addictive

cheap

convenient

expensive

fresh

high-calorie

low-calorie

processed

tasty

good value for money

Nouns

fat

fibre

free choice

ingredients

salt

sugar

willpower

Present your opinions to the class. Use the phrases below to help you.

(Trình bày ý kiến của bạn trước lớp. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

Presenting opinions

There's no doubt in my mind that...

As far as I'm concerned,...

I believe very strongly that...

I'm absolutely convinced that...

Nobody can deny that...

It's perfectly clear that...

Xem lời giải >>
Bài 13 :

1 SPEAKING Describe the photo. How do you think the people are feeling?

(Mô tả bức ảnh. Bạn nghĩ mọi người đang cảm thấy thế nào?)

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

3 SPEAKING Work in pairs. Look at the illnesses and symptoms in exercise 2 and discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bệnh và triệu chứng ở bài tập 2 và thảo luận các câu hỏi.)

1 Are there any you have had repeatedly/more than once?

2 Are there any you have never suffered from?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Speaking Strategy

Don't get nervous if you're unsure whether you've understood the question or what the other person has said. Simply ask the person for clarification.

(Chiến lược nói

Đừng lo lắng nếu bạn không chắc liệu mình có hiểu câu hỏi hay điều người khác nói hay không. Đơn giản chỉ cần yêu cầu người đó làm rõ.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

11 SPEAKING Work in pairs. Take turns to be the patient and the doctor. Remember to ask for clarification if you are unsure about something.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau làm bệnh nhân và bác sĩ. Hãy nhớ yêu cầu làm rõ nếu bạn không chắc chắn về điều gì đó.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

12 SPEAKING Work in pairs. Discuss this quote. Say to what extent you believe it is true, and why.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về trích dẫn này. Nói xem bạn tin điều đó là đúng ở mức độ nào và tại sao.)

'The best medicine is laughter.'

('Liều thuốc tốt nhất là tiếng cười.')

Xem lời giải >>
Bài 18 :

1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1 Do you have a sweet tooth? What are your favourite sweet treats?

2 Why is too much added sugar bad for you? What problems can it cause?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

6 SPEAKING Work in groups. Discuss the opinions below. Decide which view you hold and use a comment adverb to introduce your view. Then add a reason.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các ý kiến dưới đây. Quyết định quan điểm nào bạn có và sử dụng trạng từ nhận xét để giới thiệu quan điểm của bạn. Sau đó thêm một lý do.)

1 It is / isn't OK to have some fat in your diet.

2 Additives in food are / aren't bad for you.

3 Fast food should/shouldn't be banned in leisure centres.

A: Personally, I think that our school should stop serving fast food. We eat too much of it.

B: Really?...

(A: Cá nhân tôi nghĩ rằng trường học của chúng ta nên ngừng phục vụ đồ ăn nhanh. Chúng ta ăn quá nhiều nó.

B: Thật sao?...)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

1 SPEAKING Work in pairs. Say what health problems living in a city might cause.

(Làm việc theo cặp. Nói những vấn đề sức khỏe khi sống ở thành phố có thể gây ra.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

5 PROJECT Work in groups. Discuss which three projects you would choose to make your home town cleaner, healthier and more attractive. Give reasons for your choices.

(Làm việc nhóm. Thảo luận về ba dự án bạn sẽ chọn để làm cho thành phố quê hương của bạn sạch sẽ hơn, lành mạnh hơn và hấp dẫn hơn. Đưa ra lý do cho sự lựa chọn của bạn.)

• Create more parks, green spaces, etc. in the city.

• Build more leisure facilities such as sports centres, swimming pools, theatres, etc.

• Provide more youth activities such as after-school clubs.

• Promote transport initiatives such as bicycle lanes, bicycles for rent, etc.

• Restore old buildings, etc. in the city.

• Build more health centres and hospitals.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Work in pairs. Discuss the questions below. You may include the following points in your discussion.

• Diet

• Exercise

• Lifestyle

• Education

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi dưới đây. Bạn có thể bao gồm những điểm sau đây trong cuộc thảo luận của bạn.

• Chế độ ăn

• Bài tập

• Cách sống

• Giáo dục)

What makes people unhealthy? How?

(Điều gì khiến con người không khỏe mạnh? Như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

3. Find out about your partner's healthy-living activities, habits or lifestyle.

(Tìm ra các hoạt động, thói quen hoặc lối sống sống khỏe của bạn cùng bàn của bạn.)

A: What do you do to stay healthy?

(Bạn làm gì để sống khỏe?)

B: I eat a balanced diet, and I drink enough water every day. What about you?

(Tôi ăn uống lành mạnh và tôi uống đủ nước mỗi ngày. Còn bạn thì sao?)

A: I exercise every day and avoid fizzy drinks.

(Tôi tập thể dục mỗi ngày và tránh các loại nước có ga.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

6. Which of the health problems and symptoms in Eexercise 4 and 5 have you ever had? What advice did you take? Tell your partner.

(Vấn đề về sức khỏe và triệu chứng nào trong bài 4 và 5 mà bạn đã mắc phải? Bạn đã dùng lời khuyên nào. Hãy nói với bạn cùng bàn của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Speaking Strategy

Do not get nervous if you're unsure whether you've understood the question or what the other person has said. Simply ask the person for clarification.

(Chiến lược nói

Đừng lo lắng nếu bạn không chắc liệu mình có hiểu câu hỏi hay điều người khác nói hay không. Đơn giản chỉ cần yêu cầu người đó làm rõ.)

2 Read the Speaking Strategy and complete the sentences with the phrases below.

(Đọc Chiến lược nói và hoàn thành các câu với các cụm từ bên dưới.)

could repeat that?

like...?

mean by...?

quite catch that.

same as...?

saying that again?

1 Sorry, do you think you _________________

2 I'm afraid I didn't _________________

3 Would you mind _________________

4 What do you _________________

5 Is that something _________________

6 Is that the _________________

Xem lời giải >>
Bài 26 :

3 Listen to a student doing the task below. Which two sentences from exercise 2 did the student use?

(Hãy lắng nghe một học sinh làm bài tập dưới đây. Học sinh đã sử dụng hai câu nào trong bài tập 2?)

While on holiday in the UK, you go and see the doctor because you have hurt your ankle. Have a conversation with him/her and discuss the following points:

• the injury

• how you did it

• X-ray and treatment

• a follow-up visit

(Khi đang đi nghỉ ở Anh, bạn đến gặp bác sĩ vì bạn bị đau ở mắt cá chân. Hãy trò chuyện với anh ấy/cô ấy và thảo luận về các điểm sau:

• vết thương

• bạn làm nó như thế nào

• chụp X-quang và điều trị

• lần thăm khám tiếp theo)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

While on holiday in the UK, you suffer from a bad, itchy rash and go and see the doctor. Have a conversation with him/her and discuss the following points:

• when it appeared

• the possible causes

• treatment

• a follow-up visit

(Khi đang đi nghỉ ở Anh, bạn bị nổi mẩn đỏ, ngứa ngáy và phải đến gặp bác sĩ. Hãy trò chuyện với anh ấy/cô ấy và thảo luận về các điểm sau:

• khi nó xuất hiện

• nguyên nhân có thể

• cách chữa trị

• lần thăm khám tiếp theo)

5 Read the task. Prepare notes in answer to what the doctor will say. Ask for clarification on one of the questions. Try to give extra detail in your answers.

(Đọc nhiệm vụ. Chuẩn bị ghi chú để trả lời những gì bác sĩ sẽ nói. Yêu cầu làm rõ một trong các câu hỏi. Cố gắng cung cấp thêm chi tiết trong câu trả lời của bạn.)

1 What seems to be the matter?

________________________________________

2 When did the rash appear?

________________________________________

3 What do you think might have caused it?

________________________________________

4 Do you have any allergies?

________________________________________

5 Well, I'm not sure. I'm going to write you a prescription for some antihistamine tablets and cream.

________________________________________

6 If it's still bothering you, or if you feel poorly, come back in a few days.

________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 28 :

6 Now do the task using your notes from exercise 5.

(Bây giờ hãy thực hiện nhiệm vụ bằng cách sử dụng ghi chú của bài tập 5.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

2 Work in pairs. You want to give an elderly relative a pet to keep him or her company. Say which of these pets you would choose and why. Say why you are rejecting the other option.

(Làm việc theo cặp. Bạn muốn tặng một người thân lớn tuổi một con thú cưng để bầu bạn với họ. Cho biết bạn sẽ chọn vật nuôi nào trong số những vật nuôi này và tại sao. Nói lý do tại sao bạn từ chối lựa chọn khác.)

Xem lời giải >>