Đề bài

Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

  • A.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • B.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OA\)

  • C.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • D.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OB \bot OF\)

Phương pháp giải

Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

Kết luận: \(OE \bot OF\)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chứng minh định lý là

  • A.

    Dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận

  • B.

    Dùng hình vẽ để từ giả thiết suy ra kết luận

  • C.

    Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận

  • D.

    Cả A, B, C đều sai

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong các câu sau, câu nào cho một định lí

  • A.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là

  • A.

    \(a//b;\,a \bot c\) 

  • B.

    \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

  • C.

    \(a//b;\,a//c\)

  • D.

    \(a//b,\) \(c\) bất kì.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phát biểu định lý sau bằng lời:

  • A.

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

  • B.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Định lý sau được phát biểu thành lời là:

  • A.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Giả thiết của định lý là điều cho biết.

  • B.

    Kết luận của định lý là điều được suy ra.

  • C.

    Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Xem lời giải >>