Bài 6. Một số nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1
Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 22 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Kết nối tri thức
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Bài tập 1.1 Hát Then là loại hình diễn xướng âm nhạc dân gian của những dân tộc nào?
A. Tày, Nùng, Lô Lô. B. Tày, Mông, Nùng.
C. Tày, Nùng, Thái. D. Tày, Thái, Dao.
Bài tập 1.2 Xoè là loại hình múa truyền thống của dân tộc nào?
A. Kinh. B. Thái. C. Tày. D. Mường.
Bài tập 1.3 Xoè Thái được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại vào năm nào?
A. Năm 1990. B. Năm 2011. C. Năm 2000. D. Năm 2021.
Lời giải chi tiết:
- Câu hỏi 1.1 - Đáp án đúng là: C
- Câu hỏi 1.2 - Đáp án đúng là: B
- Câu hỏi 1.3 - Đáp án đúng là: D
Câu 2
Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 22 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Kết nối tri thức
Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng.
Bài tập 2.1 Những trò chơi dân gian nào thường được tổ chức trong các lễ hội ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
□ Kéo co. □ Đẩy gậy.
□ Té nước □ Cờ người.
Bài tập 2.2 Thông qua các làn điệu Then, người dân mong muốn điều gì?
□ Cuộc sống tốt lành, mùa màng bội thu.
□ Trời yên biển lặng, ngư dân bắt được nhiều tôm cá.
□ Con người khoẻ mạnh, bản mường ấm no.
□ Các vị thần phù hộ để sinh nhiều con cái.
Bài tập 2.3 Xoè Thái thường được biểu diễn vào những dịp nào trong năm?
□ Ngày lễ, tết.
□ Ngày vui của gia đình, dòng họ.
□ Ngày giỗ.
□ Dịp cả gia đình đi tham quan.
Lời giải chi tiết:
- Câu hỏi 2.1 - Đáp án đúng là:
☑ Kéo co
☑ Đẩy gậy
- Câu hỏi 2.2 - Đáp án đúng là:
☑ Cuộc sống tốt lành, mùa màng bội thu.
☑ Con người khoẻ mạnh, bản mường ấm no.
- Câu hỏi 2.3 - Đáp án đúng là:
☑ Ngày lễ, tết.
☑ Ngày vui của gia đình, dòng họ.
Câu 3
Trả lời câu hỏi Bài tập 3 trang 23 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Kết nối tri thức
Viết vào các bông hoa tên một số lễ hội thường được tổ chức ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Lời giải chi tiết:
- Một số lễ hội thường được tổ chức ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
+ Lễ hội Gầu Tào.
+ Lễ hội Lồng Tồng.
+ Lễ hội Đền Hùng.
+ Lễ hội Xương Giang.
Câu 4
Trả lời câu hỏi Bài tập 4 trang 23 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Kết nối tri thức
Quan sát hình bên và nêu những điểm nổi bật của chợ phiên Bắc Hà.
Lời giải chi tiết:
- Mô tả cảnh chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thườnng họp vào những ngày nhất định.
+ Hàng hoá phần lớn là những sản phẩm của người dân địa phương, nhiều nhất là hàng thổ cẩm, công cụ sản xuất, một số món ăn đặc trưng như: thắng cố, cơm lam,...
+ Chợ phiên còn là nơi giao lưu và gặp gỡ của mọi người sau những giờ lao động vất vả, nơi kết bạn của các nam nữ thanh niên.
Câu 5
Trả lời câu hỏi Bài tập 5 trang 23 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Kết nối tri thức
Viết 3 điểm giống, 3 điểm khác của chợ phiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với chợ nơi em sống (theo gợi ý dưới đây).
Điểm giống: |
|
1. Nhiều hàng hoá là sản phẩm do người dân địa phương làm ra.
|
|
Khác nhau |
|
Địa bàn |
Điểm khác nhau |
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
- Họp vào những ngày nhất định.
|
Nơi em sống |
|
Lời giải chi tiết:
Điểm giống: |
|
1. Nhiều hàng hoá là sản phẩm do người dân địa phương làm ra. 2. Các mặt hàng đa dạng, phong phú, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của người dân |
|
Khác nhau |
|
Địa bàn |
Điểm khác nhau |
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
- Họp vào những ngày nhất định. - Sản phẩm tiêu biểu: thổ cẩm, công cụ sản xuất, các món ăn đặc trưng. - Chợ là nơi giao lưu và gặp gỡ của mọi người, là nơi kết bạn của nam nữ thanh niên. |
Nơi em sống |
- Họp hằng ngày với quy mô nhỏ của một thôn, làng hoặc khu dân cư. - Các sản phẩm chủ yếu là: lương thực, thực phẩm (thịt, cá, rau, củ,…), gia vị và một số đồ gia dụng thiết yếu. - Chợ là nơi buôn bán hàng hóa đơn thuần, không phải là nơi giao lưu, kết bạn. |
Câu 6
Trả lời câu hỏi Bài tập 6 trang 23 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Kết nối tri thức
Hoàn thành sơ đồ tư duy thể hiện một số nét văn hoá nổi bật ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Lời giải chi tiết:


- Bài 7. Đền Hùng và lễ giỗ Tổ Hùng Vương VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 5. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 4. Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 28. Địa đạo Củ Chi VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 27. Thành phố Hồ Chí Minh VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Một số nét văn hoá và truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 24. Thiên nhiên vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 28. Địa đạo Củ Chi VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 27. Thành phố Hồ Chí Minh VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Một số nét văn hoá và truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 24. Thiên nhiên vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống