Bài 22. Tìm hiểu thiết bị mạng trang 84 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Server là gì?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
1.1
Trả lời câu hỏi 1.1 trang 84 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Server là gì?
A. Là một máy tính lớn, có hình dạng khác với máy tính để bàn thông thường như dạng tháp (tower), dạng phiến (blade) hay dạng chồng (rack).
B. Là một hệ thống gồm phần cứng và phần mềm cung cấp một dịch vụ nào đó trên mạng máy tính.
C. Là máy tính chạy trên mạng, dùng chung cho nhiều người.
D. Là dịch vụ phần mềm dùng chung trên mạng máy tính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B. Server là một hệ thống bao gồm phần cứng (máy tính vật lý) và phần mềm (hệ điều hành, phần mềm ứng dụng) để cung cấp các dịch vụ như web, email, cơ sở dữ liệu... cho các máy tính khác (client) thông qua mạng. Server có thể phục vụ nhiều loại dịch vụ và được thiết kế để xử lý nhiều yêu cầu cùng lúc từ nhiều người dùng.
1.2
Trả lời câu hỏi 1.2 trang 84 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
DNS là máy chủ giải mã tên miền, dùng để xác định địa chỉ IP tương ứng.
DNS được coi là một thành phần của mạng vì lí do nào sau đây?
A. Vì chạy trên mạng.
B. Vì cung cấp dịch vụ giải thích cho người dùng mạng chỉ biết tên miền mà không có hiểu biết về địa chỉ IP.
C. Vì cung cấp dịch vụ lấy địa chỉ IP cho các hoạt động của mạng.
D. Do khi thiết lập mạng người quản trị mạng đã đăng kí với vai trò là thành phần của mạng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C
DNS là thành phần quan trọng của mạng vì nó cung cấp dịch vụ lấy địa chỉ IP dựa trên tên miền, giúp cho các hoạt động của mạng (như truy cập trang web, gửi email) diễn ra suôn sẻ mà không cần người dùng phải nhớ địa chỉ IP phức tạp.
1.3
Trả lời câu hỏi 1.3 trang 84 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Mỗi máy chủ sau đây có là một thành phần của mạng không?
a) Web server sinh ra các trang web gửi người yêu cầu.
b) Máy chủ proxy (proxy server) tích hợp trên router để uy quyền thực hiện các giao dịch từ trong LAN ra ngoài Internet.
c) Máy chủ web proxy (web proxy server) làm trung gian truy cập các trang web theo yêu cầu và chuyển lại cho người yêu cầu đề tránh tường lửa (Firewall).
d) Máy chủ database (database server) cung cấp các dịch vụ cập nhật, truy vẫn,... cơ sở dữ liệu.
Lời giải chi tiết:
B. đúng, A, C, D sai
Vì máy chủ cung ứng các dịch vụ mạng, được coi là thành phần của mạng. A, C, D sai vì đều không phải là thành phần của mạng.
1.4
Trả lời câu hỏi 1.4 trang 84 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Có ý kiến nói rằng máy chủ thường là loại máy có hiệu năng cao (có tốc độ xử lí cao, độ tin cậy cao, bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài lớn,...). Hãy cho biết ý kiên của em.
Lời giải chi tiết:
Gợi ý: Tất cả các máy chủ đều có tính chất chung là phục vụ nhiều người.
Độ tin cậy, mức độ ổn định là rất cần thiết. Còn công suất xử lí thì phụ thuộc vào chính bản chất của việc xử lí. Ví dụ truy vấn cơ sở dữ liệu thì cần tốc độ cao và bộ nhớ lớn. Nhưng chỉ cấp địa chỉ IP cho các máy trong mạng khi được yêu cầu thì không cần dùng máy mạnh, thậm chí có thể dùng chính thiết bị mạng để thực hiện như ví dụ về máy chủ DHCP dưới đây.
Router thường tích hợp khả năng cấp địa chỉ IP cho máy tính trong mạng, khi đó router trở thành máy chủ DHCP (Dynamic Host Control Protocol). Khi một máy tính gửi yêu cầu, máy chủ DHCP sẽ tìm một địa chỉ IP chưa dùng gửi đến cho máy xin cấp. Router cũng thường tích hợp dịch vụ ủỷ quyền. Khi đó router trở thành máy chủ ủỷ quyền (proxy server). Các giao dịch từ các máy tính trong LAN ra ngoài đều thực hiện qua trung gian của máy chủ ủỷ quyền.
Do vậy không nhất thiết máy chủ phải mạnh, nhưng chắc chắn cần hoạt động ổn định, có độ tin cậy cao. Trong trường hợp máy chủ cung cấp các dịch vụ xử lí dữ liệu với tải nặng (cho nhiêu người, mức độ xử lí phức tạp) thì công suất, khả năng lưu trữ cao, kết nối mạng với băng thông rộng lại rất cần thiết như máy chủ cơ sở dữ liệu (Database Server), máy chủ web (Web Server), máy chủ đa phương tiện (Media Server).
1.5
Trả lời câu hỏi 1.5 trang 84 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Phương án nào sau đây không phải là thông số kĩ thuật của switch?
A. Số cổng.
B. Giá thành.
C. Tốc độ dữ liệu đi qua cổng.
D. Khả năng quản lí địa chỉ MAC (số địa chỉ MAC của các máy tính mà switch nhớ được để chọn cổng).
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B. Đây không phải là thông số kỹ thuật của switch. Giá thành là yếu tố kinh tế, không liên quan đến khả năng hoạt động hoặc hiệu suất của thiết bị. Thông số kỹ thuật là những yếu tố ảnh hưởng đến chức năng và hiệu suất của switch, trong khi giá thành chỉ phản ánh chi phí mua thiết bị.
1.6
Trả lời câu hỏi 1.6 trang 85 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Phương án nào sau đây không phải là thông số kĩ thuật của router?
A. Số cổng WAN.
B. Tốc độ chuyển dữ liệu qua các cổng.
C. Số lượng tối đa các truy cập đồng thời.
D. Số lượng máy tính trong LAN kết nối ra Internet qua router.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D. Đây không phải là một thông số kỹ thuật của router. Số lượng máy tính kết nối với Internet thông qua router phụ thuộc vào cấu hình mạng, thiết bị mạng như switch hay access point, không phải là một thông số kỹ thuật của bản thân router. Router có thể hỗ trợ nhiều máy tính kết nối thông qua LAN và switch, nhưng nó không giới hạn hay quy định số lượng cụ thể thiết bị kết nối.
1.7
Trả lời câu hỏi 1.7 trang 85 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Mỗi phương án sau đây là đúng hay sai?
a) Switch có thể thay cho hub.
b) Switch có thể thay cho router.
c) Router có thể thay cho switch.
d) Router có thể thay cho hub.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng: Switch có thể thay thế cho hub, và hơn thế nữa, nó hoạt động hiệu quả hơn. Cả switch và hub đều được sử dụng để kết nối các thiết bị trong mạng LAN (Local Area Network), nhưng switch có khả năng quản lý lưu lượng tốt hơn.
b) Sai: Switch không thể thay thế router vì thiếu chức năng định tuyến và kết nối đến Internet.
c) Sai: Một router thông thường không thể thay thế hoàn toàn cho switch trong mọi tình huống, mặc dù nhiều router hiện đại tích hợp chức năng switch.
d) Sai: Trong một số mạng nhỏ, router có thể đảm nhận vai trò kết nối các thiết bị và thay thế cho hub, nhưng nó hoạt động thông minh hơn và hiệu quả hơn hub. Tuy nhiên, router không phát mọi gói tin đến tất cả các cổng như hub.
1.8
Trả lời câu hỏi 1.8 trang 85 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Vì sao cần dùng repeater? Có thể dùng hai cổng của hub để thay repeater được không?
Lời giải chi tiết:
Repeater cần thiết để khuếch đại và tái tạo tín hiệu, giúp mở rộng mạng và bảo đảm tín hiệu không bị suy giảm.
Hub không thể thay thế repeater vì không có khả năng khuếch đại hoặc tái tạo tín hiệu; do đó, việc dùng hai cổng của hub không thể giải quyết được vấn đề mở rộng phạm vi mạng.
1.9
Trả lời câu hỏi 1.9 trang 85 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Phương án nào sau đây không phải là thông số kĩ thuật của bộ thu phát Wi-Fi?
A. Băng tần hỗ trợ (tần số làm việc) thường tính theo GigaHz.
B. Băng thông (tốc độ truyền).
C. Khoảng cách hiệu quả (độ phủ) phụ thuộc vào công suất phát.
D. Số cống LAN.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D. Đây không phải là một thông số kỹ thuật cơ bản của bộ thu phát Wi-Fi mà là thông số của router hoặc switch. Bộ thu phát Wi-Fi tập trung vào việc phát và nhận tín hiệu không dây, trong khi số cổng LAN là thông số liên quan đến kết nối có dây của router hoặc switch, không phải chức năng chính của thiết bị Wi-Fi.
1.10
Trả lời câu hỏi 1.10 trang 85 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Trong các thiết bị kết nối mạng, còn có một thiết bị khác là cầu (bridge).
Hãy tìm hiểu mục đích và cách hoạt động của cầu.
Lời giải chi tiết:
Trong các thiết bị kết nối mạng, còn có một thiết bị khác là cầu (bridge).
Hãy tìm hiểu mục đích và cách hoạt động của cầu.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 28. Thực hành tổng hợp trang 99 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 27. Biểu mẫu trên trang web trang 97 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web gtrang 90 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web trang 88 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 28. Thực hành tổng hợp trang 99 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 27. Biểu mẫu trên trang web trang 97 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web gtrang 90 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web trang 88 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống