Giải SBT Địa lí 8 KNTT có đáp án và lời giải chi tiết Chương 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình v..

Bài 2. Địa hình Việt Nam


Lựa chọn đáp án đúng. Hướng chính của địa hình Việt Nam là

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1 a

Lựa chọn đáp án đúng.

a. Hướng chính của địa hình Việt Nam là

A. tây bắc - đông nam.

B. tây nam - đông bắc.

C. đông bắc - tây nam.

D. đông nam - tây bắc.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A. tây bắc - đông nam.

Giải thích: Địa hình Việt Nam chủ yếu có hướng chính là tây bắc - đông nam, thể hiện qua các dãy núi, sông ngòi và sự phân bố của các vùng địa lý.

Câu 1 b

b. Ở Việt Nam, diện tích đồng bằng chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng diện tích lãnh thổ?

A. 3/4.

B. 1/4.

C. 2/4.

D. 2/3.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B. 1/4.

Giải thích:

- Diện tích đồng bằng ở Việt Nam chiếm khoảng 1/4 tổng diện tích lãnh thổ của đất nước.

- Các đồng bằng lớn như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long chiếm phần lớn diện tích đồng bằng này.

Câu 1 c

c. Khu vực địa hình nào sau đây của nước ta đặc trưng bởi hướng núi vòng cung (cánh cung)?

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A. Đông Bắc.

Giải thích: Khu vực Đông Bắc của Việt Nam đặc trưng bởi các dãy núi theo hướng vòng cung (cánh cung), là nơi có các dãy núi như núi Tây Côn Lĩnh, núi Hoàng Liên Sơn. Các dãy núi này tạo thành hình dạng vòng cung, phân chia các khu vực như đồng bằng sông Hồng và vùng núi phía Bắc.

Câu 1 d

d. Đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3147 m - “Nóc nhà của Đông Dương” - nằm ở khu vực nào?

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B. Tây Bắc.

Giải thích: Đỉnh núi Phan-xi-păng (cao 3.147 m), được mệnh danh là "Nóc nhà của Đông Dương," nằm ở khu vực Tây Bắc, thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn, nằm trên địa phận tỉnh Lào Cai, gần biên giới Việt - Trung.

Câu 1 e

e. “Nổi bật với các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng; ở phía bắc và phía nam là các khối núi cao” là đặc điểm của vùng

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D. Trường Sơn Nam.

Giải thích: Vùng Trường Sơn Nam có đặc điểm nổi bật với các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, và ở phía bắc và phía nam là các khối núi cao. Đây là đặc trưng của dãy núi Trường Sơn Nam, bao gồm các cao nguyên như Đà Lạt, Lâm Viên, và các khối núi cao như núi Bạch Mã.

Câu 2

Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành các thông tin về đặc điểm địa hình nước ta.

1%

14%

70%

85%

- Ở Việt Nam chỉ có (1).......... diện tích lãnh thổ trên 2.000 m.

- (2).......... diện tích nước ta có độ cao dưới 500 m.

- Địa hình có độ cao 1 000 m trở xuống chiếm (3).......... diện tích lãnh thổ.

- Địa hình có độ cao từ trên 1.000 m đến 2.000 m chiếm (4).......... diện tích lãnh thổ.

Lời giải chi tiết:

- Ở Việt Nam chỉ có (1) 1% diện tích lãnh thổ trên 2.000 m.

(2) 70% diện tích nước ta có độ cao dưới 500 m.

- Địa hình có độ cao 1 000 m trở xuống chiếm (3) 85% diện tích lãnh thổ.

- Địa hình có độ cao từ trên 1.000 m đến 2.000 m chiếm (4) 14% diện tích lãnh thổ.

Câu 3

Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm địa hình đồng bằng ở nước ta?

a) Đồng bằng ở Việt Nam đều là những châu thổ các sông.

b) Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng duyên hải miền Trung có diện tích tương đương nhau.

c) Trên bề mặt đồng bằng sông Hồng không có các ô trũng.

d) Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng rộng lớn nhất nước ta.

e) Đồng bằng lớn nhất ở duyên hải miền Trung là đồng bằng Thanh Hoá.

Lời giải chi tiết:

a) Sai. Không phải tất cả các đồng bằng ở Việt Nam đều là châu thổ các sông. Ví dụ, đồng bằng duyên hải miền Trung không phải là châu thổ của các sông mà chủ yếu là các đồng bằng ven biển.

b) Sai. Đồng bằng sông Hồng có diện tích lớn hơn đồng bằng duyên hải miền Trung. Duyên hải miền Trung gồm nhiều đồng bằng nhỏ, tổng diện tích nhỏ hơn so với đồng bằng sông Hồng.

c) Sai. Trên bề mặt đồng bằng sông Hồng có nhiều ô trũng, ví dụ như ô trũng Vĩnh Bảo, Ba Vì.

d) Đúng. Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng rộng lớn nhất nước ta, với diện tích lớn nhất so với các đồng bằng khác.

e) Đúng. Đồng bằng Thanh Hóa là đồng bằng lớn nhất ở duyên hải miền Trung, có diện tích lớn nhất trong khu vực này.

Câu 4

Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa cho phù hợp về đặc điểm địa hình các khu vực đồi núi nước ta.

 

Lời giải chi tiết:

Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 – c), g)

2 – a), i)

3 – d), e)

4 – b), h)

 

Câu 5

Quan sát hình 2.1 trang 98 SGK, hãy kể tên một số dãy núi theo mẫu sau:

Hướng

Dãy núi

Tây Bắc - Đông Nam

 

Vòng cung

 

Tây - Đông

 

Lời giải chi tiết:

Hướng

Dãy núi

Tây Bắc - Đông Nam

Hoàng Liên Sơn, Con Voi, Trường Sơn Bắc,….

Vòng cung

Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều,…

Tây - Đông

Bạch Mã,…

 

Câu 6

Quan sát hình 2.1 trang 98 SGK hãy xác định vị trí các đảo và quần đảo:

- Đảo Bạch Long Vĩ

- Đảo Cồn Cỏ

- Đảo Phú Quốc

- Đảo Côn Sơn

- Quần đảo Hoàng Sa

- Quần đảo Trường Sa

Lời giải chi tiết:

Quan sát hình 2.1 trang 98 SGK hãy xác định vị trí các đảo và quần đảo

Câu 7

Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm địa hình các khu vực đồng bằng nước ta.

 

Lời giải chi tiết:

Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 – d), e)

2 – g), b)

3 – a), c)

Câu 8

Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa ở nước ta.

bồi tụ, nông, thu hẹp, mài mòn, sâu, phát triển

Bờ biển nước ta dài 3 260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên, có hai kiểu là bờ biển (1)........... và bờ biển (2).......... Thềm lục địa tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ (3)......... và mở rộng, ở vùng biển miền Trung sâu hơn và (4)...........

Lời giải chi tiết:

Bờ biển nước ta dài 3 260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên, có hai kiểu là bờ biển (1) bồi tụ và bờ biển (2) mài mòn. Thềm lục địa tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ (3) nông và mở rộng, ở vùng biển miền Trung sâu hơn và (4) thu hẹp.

Câu 9

Hoàn thành bảng đặc điểm các kiểu địa hình bờ biển nước ta theo mẫu sau:

 

Bờ biển mài mòn

Bờ biển bồi tụ

Phân bố

 

 

Đặc điểm

 

 

Lời giải chi tiết:

 

Bờ biển mài mòn

Bờ biển bồi tụ

Phân bố

Tại các vùng chân núi và hải đảo như đoạn bờ biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu

Tại các châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long.

Đặc điểm

Có nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển, thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

Rất khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió và nhiều bãi cát.

Câu 10

Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thấy sự phân hoá thiên nhiên giữa các

Dãy núi

Tác động

Dãy Hoàng Liên Sơn

 

Dãy Trường Sơn

 

Dãy Bạch Mã

 

Lời giải chi tiết:

Dãy núi

Tác động

Dãy Hoàng Liên Sơn

Làm suy yếu tác động của gió mùa Đông Bắc khiến mùa đông ở Tây Bắc có thời gian ngắn hơn và nền nhiệt cao hơn ở Đông Bắc.

Dãy Trường Sơn

Gây nên hiệu ứng phơn tạo ra sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa hai sườn núi.

Dãy Bạch Mã

Ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào phía nam nước ta, trở thành ranh giới tự nhiên của hai miền khí hậu (phía bắc có mùa đông lạnh và phía nam nóng quanh năm). Tự nhiên ở hai miền cũng có nhiều nét khác biệt.

Câu 11

Hãy ghi chú cho sơ đồ sau về sự phân hoá thiên nhiên theo đại cao địa hình ở nước ta.


Lời giải chi tiết:

- Hoàn thành ghi chú:

(1) Đai nhiệt đới gió mùa

(2) Đai cận nhiệt đới gió mùa

(3) Đai ôn đới gió mùa trên núi

Câu 12

Điền cụm từ thích hợp để hoàn thành đoạn thông tin về thế mạnh đối với khai thác kinh tế ở khu vực đồi núi nước ta.

Khu vực đồi núi nước ta có nguồn lâm sản phong phú thuận lợi phát triển (1)………… các đồng cỏ tự nhiên rộng lớn tạo điều kiện phát triển (2)…………. thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho (3)................như các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên,...;

Đây là nơi có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi phát triển các ngành (4).................... Sông ngòi chảy qua địa hình miền núi, nhiều thác ghềnh (sông Đà, sông Sê San, sông Srê Pôk,...) nên có tiềm năng (5).................... rất lớn.

Khu vực đồi núi có khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng và đặc sắc, là cơ sở để hình thành các (6)……………... có giá trị.

Lời giải chi tiết:

Khu vực đồi núi nước ta có nguồn lâm sản phong phú thuận lợi phát triển (1) ngành lâm nghiệp các đồng cỏ tự nhiên rộng lớn tạo điều kiện phát triển (2) chăn nuôi gia súc lớn, thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho (3) trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, như các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên,...;

Đây là nơi có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi phát triển các ngành (4) công nghiệp khai thác khoáng sản, luyện kimSông ngòi chảy qua địa hình miền núi, nhiều thác ghềnh (sông Đà, sông Sê San, sông Srê Pôk,...) nên có tiềm năng (5) thuỷ điện rất lớn.

Khu vực đồi núi có khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng và đặc sắc, là cơ sở để hình thành các (6) địa điểm du lịch có giá trị.

Câu 13

Khu vực đồng bằng nước ta có những thuận lợi nào để phát triển các ngành kinh tế? Cho biết các hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng.

Lời giải chi tiết:

- Thế mạnh của khu vực đồng bằng: Địa hình bằng phẳng, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân cư đông đúc nên thuận lợi phát triển các ngành kinh tế.

- Các hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng:

+ Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản,...

+ Phát triển các ngành công nghiệp, thương mại,…

Câu 14

Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau:

 

Lời giải chi tiết:

Câu 15

Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý sau về hạn chế của các khu vực địa hình đối với khai thác kinh tế.

 

Lời giải chi tiết:

Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý sau về hạn chế của các khu vực địa hình

Câu 16

Địa phương em nằm ở khu vực địa hình nào? Địa hình ở địa phương em có những thế mạnh và hạn chế nào trong phát triển các ngành kinh tế?

Lời giải chi tiết:

- Địa phương em ở khu vực địa hình đồi núi

- Thế mạnh:

+ Có nguồn lâm sản phong phú, thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp; có các đồng cỏ tự nhiên tạo điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lớn; thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả,…

+ Tập trung nhiều loại khoáng sản => cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp; Các con sông có tiềm năng thủy điện lớn.

+ Khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng, tạo thuận lợi để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng,... nhất là du lịch sinh thái.

- Hạn chế:

+ Địa hình bị chia cắt mạnh, gây khó khăn cho giao thông

+ Phải đối mặt với nhiều thiên tai, như: lũ quét, sạt lở,…


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí