Bài 12. Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Duyên hải miền Trung VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều>
Lựa chọn đáp án đúng trong các câu hỏi từ 1 đến 3
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 33 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Các dân tộc sống tập trung đông ở đồng bằng ven biển của vùng Duyên hải miền Trung là
A. Kinh và Cơ Tu.
B. Kinh và Chăm.
C. Kinh và Bru Vân Kiều.
D. Kinh và Mường.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B. Kinh và Chăm.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 33 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm dân cư ở vùng Duyên hải miền Trung?
A. Có nhiều dân tộc khác nhau cùng chung sống.
B. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng ven biển và thưa thớt hơn ở miền núi.
C. Các vật dụng chủ yếu trong sản xuất của người dân có nét đặc trưng riêng.
D. Gùi, cọn nước, khung cửi là vật dụng chủ yếu của người dân ở ven biển.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. Gùi, cọn nước, khung cửi là vật dụng chủ yếu của người dân ở ven biển.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 33 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Ngành kinh tế nào dưới đây được phát triển mạnh ở vùng Duyên hải miền Trung?
A. Lâm nghiệp.
B. Trồng cây công nghiệp.
C. Các ngành kinh tế biển.
D. Khai thác khoáng sản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C. Các ngành kinh tế biển.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 33 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Quan sát các hình dưới đây, đọc tên các vật dụng chủ yếu trong đời sống và sản xuất của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung
Lời giải chi tiết:
A - Thuyền thúng.
B - Đồ gốm.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 34 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Quan sát các hình dưới đây:
a) Kể tên các hoạt động sản xuất chính của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung.
b) Các hoạt động sản xuất kể trên đều có đặc điểm chung là gì?
Lời giải chi tiết:
♦ Yêu cầu a) Hoạt động sản xuất chính của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung là: sản xuất muối, giao thông vận tải đường biển, du lịch biển, đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
♦ Yêu cầu b) Các hoạt động sản xuất kể trên đều có đặc điểm chung là gắn liền với vùng biển rộng ở phía đông của vùng.
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 34 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Quan sát các hình dưới đây:
Lựa chọn một trong các hình trên, em hãy tìm hiểu và trình bày về một lễ hội mà em thích.
Lời giải chi tiết:
Giới thiệu: Lễ hội Ka-tê của người Chăm ở tỉnh Bình Thuận
- Là lễ hội dân gian có từ lâu đời, đặc sắc của người Chăm theo đạo Bà La Môn ở tỉnh Bình Thuận. Ngày 4-4-2022, lễ hội Ka-tê được ghi danh là Di sản văn hoá vật thể quốc gia. Anid
- Thời gian: Diễn ra hằng năm vào tháng 7 theo lịch Chăm (khoảng cuối tháng 9, đầu tháng 10 dương lịch). 60
- Ý nghĩa: Tưởng nhớ đến các vị thần, cầu mong mưa thuận gió hoà, mùa màng thuận lợi, lứa đôi hoà hợp, con người và vạn vật sinh sôi nảy nở.
- Các nghi lễ truyền thống: lễ rước y trang của nữ thần Pô Sah I-nư lên tháp, lễ mở cửa tháp chính, nghi thức tắm bệ thờ Lin-ga - Yo-ni, mặc trang phục, đại lễ cúng mừng Ka-tê tại tháp chính,... Phần hội với các trò chơi dân gian như: thi đi cà kheo, làm bánh gừng, thi giã gạo, đội nước vượt chướng ngại vật,...
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 35 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Quan sát hình dưới đây:
Ghép tên các bãi biển, hải cảng, di sản thế giới của vùng Duyên hải miền Trung dưới đây với các vị trí được đánh số trên hình 8 sao cho đúng.
- Bãi biển: Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
- Cảng biển: Vũng Áng, Chân Mây, Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh.
Lời giải chi tiết:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1 - Sầm Sơn. |
2 - Cửa Lò. |
3 - Vũng Áng. |
4 - Chân Mây. |
5 - Lăng Cô. |
6 - Đà Nẵng. |
7 - Dung Quất. |
8 - Quy Nhơn. |
9 - Nha Trang. |
10 - Cam Ranh. |
11 - Mũi Né. |
|
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 36 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Cánh diều
Kể những việc làm mà em và các bạn có thể thực hiện để giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường vùng biển.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
- Không vứt rác bừa bãi khi đi du lịch tại các vùng biển.
- Tham gia vào hoạt động thu gom rác tại các vùng biển địa phương.
- Tuyên truyền, vận động các bạn và mọi người xung quanh chung tay bảo vệ môi trường biển.


Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 21. Địa đạo Củ Chi VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 20. Thành phố Hồ Chí Minh VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 19. Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 18. Thiên nhiên vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 17. Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 21. Địa đạo Củ Chi VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 20. Thành phố Hồ Chí Minh VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 19. Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 18. Thiên nhiên vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều
- Bài 17. Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên VBT Lịch sử và Địa lí 4 Cánh diều