Bài 11. Giải quyết vấn đề SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo>
Liệt kê các bước trong quá trình giải quyết vấn đề và mô tả công việc cần thực hiện ở mỗi bước vào bảng 1.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Câu 1
Liệt kê các bước trong quá trình giải quyết vấn đề và mô tả công việc cần thực hiện ở mỗi bước vào bảng 1.
Bảng 1: Quá trình giải quyết vấn đề
Bước |
Việc cần thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải chi tiết:
Bước |
Việc cần thực hiện |
Bước 1. Xác định vấn đề |
Làm rõ, mô tả đúng bản chất của vấn đề. |
Bước 2. Xác định nguyên nhân |
Thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin để chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến vấn đề. |
Bước 3. Xây dựng giải pháp |
Đề xuất các giải pháp để giải quyết vấn đề. Mỗi giải pháp cần chỉ ra được mục tiêu và điều kiện thực hiện giải pháp. Lập kế hoạch thực hiện giải pháp. |
Bước 4. Thực hiện giải pháp |
Trong kế hoạch, đối với mỗi nhiệm vụ cần xác định rõ: Người làm; Kết quả cần đạt được; Thời hạn hoàn thành. |
Bước 5. Đánh giá kết quả |
Kiểm tra xem vấn đề đã được giải quyết hay chưa? Có những vấn đề nào phát sinh hay không? |
Câu 2
Hãy cho biết sản phẩm ở hình 3 trong SGK thuộc bước nào của quá trình giả quyết vấn đề quá tải ở phòng y tế của nhà trường. Nêu lí do em biết được điều đó.
Sản phẩm |
Thuộc bước |
Lí do |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải chi tiết:
Sản phẩm |
Thuộc bước |
Lí do |
Hình 3a |
Thực hiện giải pháp |
Đây là kết quả của việc lập kế hoạch thực hiện giải pháp. Trong kế hoạch đã xây dựng được các nhiệm vụ cần thực hiện và đã xác định được người thực hiện, kết quả, thời hạn, .... |
Hình 3b |
Đánh giá kết quả |
Đây là kết quả của việc đánh giá, xem xét vấn đề đã được giải quyết hay chưa, có vấn đề tồn tại hay phát sinh không. |
Hình 3c |
Xác định nguyên nhân |
Đây là kết quả của việc thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin để chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến vấn đề. |
Hình 3d |
Xây dựng giải pháp |
Đây là kết quả của việc đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề. |
Hình 3e |
Xác định vấn đề |
Đây là kết quả của việc làm rõ, mô tả đúng bản chất vấn đề. |
Câu 3
Hãy sắp xếp và đánh số thứ tự các việc dưới đây theo thứ tự các bước giải quyết vấn đề ở Hình 4 trong SGK.
…………..Tính chỉ số BMI.
…………..HS tự đo chiều cao, cân nặng.
…………..Kết thúc thuật toán.
…………..Cán bộ y tế tư vấn cho học sinh.
…………..Đưa ra lời khuyên theo chỉ số BMI:
…………..Nếu chỉ số BMI bình thường thì đưa ra lời khuyên "Không cần gặp cán bộ tư vấn" rồi chuyển đến bước 5.
..... ………Nếu chỉ số BMI không bình thường thì đưa ra lời khuyên "Cần gặp cán bộ tư vấn".
Lời giải chi tiết:
Bước 1. HS tự đo chiều cao, cân nặng
Bước 2. Tinh chỉ số BMI.
Bước 3. Đưa ra lời khuyên theo chỉ số BMI:
3.1. Nếu chỉ số BMI bình thường thì đưa ra lời khuyên "Không cần gặp cán bộ tư vấn" rồi chuyển đến bước 5.
3.2. Nếu chỉ số BMI không bình thường thì đưa ra lời khuyên "Cần gặp cán bộ tư vấn".
Bước 4. Cán bộ y tế tư vấn cho học sinh.
Bước 5. Kết thúc thuật toán.
Câu 4
Chọn phương án đúng.
Đặc điểm của nhiệm vụ có thể chuyển giao cho máy tính thực hiện là:
A. Thông tin phải số hoá được.
B. Quy tắc xử lí dữ liệu phải rõ ràng, cụ thể, chính xác.
C. Thông tin phải số hoá được hoặc có quy tắc xử lí dữ liệu rõ ràng, cụ thể, chính xác.
D. Thông tin phải số hoá được đồng thời có quy tắc xử lí dữ liệu rõ ràng, cụ thể, chính xác.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D
Phương án D là đúng vì để máy tính thực hiện một nhiệm vụ, thông tin cần phải được số hóa và có quy tắc xử lý rõ ràng, cụ thể, chính xác. Máy tính chỉ xử lý dữ liệu số theo các quy tắc đã được lập trình trước, nên cả hai điều kiện này đều cần thiết.
Câu 5
Trong Bảng 2, hãy đánh dấu ✓ vào mỗi nhiệm vụ có thể chuyển giao cho máy tính thực hiện. Nêu lí do.
Bảng 2. Một số nhiệm vụ trong giải pháp giải quyết vấn đề quá tải ở phòng y tế:
Nhiệm vụ |
Chuyển giao cho máy tính thực hiện |
Lí do |
1) Tính chỉ số BMI |
|
|
2) Kiểm tra chỉ số BMI của học sinh và đưa ra lời khuyên |
|
|
3) Tư vấn sức khỏe cho học sinh |
|
|
Lời giải chi tiết:
Nhiệm vụ |
Chuyển giao cho máy tính thực hiện |
Lí do |
1) Tính chỉ số BMI |
✓ |
Vì số đo chiều cao, cân nặng có thể nhập được vào máy tính và chỉ số BMI được - tính theo công thức BMI = m/h2 |
2) Kiểm tra chỉ số BMI của học sinh và đưa ra lời khuyên |
✓ |
Vì chỉ số BMI có thể nhập được vào máy tính và so sánh chỉ số BMI của học sinh với chỉ số BMI tiêu chuẩn, dựa vào kết quả so sánh để đưa ra lời khuyên (thông báo). |
3) Tư vấn sức khỏe cho học sinh |
|
Vì ngoài việc dựa vào chỉ số BMI, việc tư vấn sức khoẻ, dinh dưỡng còn cần các yếu tố liên quan khác như thói quen sinh hoạt, làm việc, bệnh lí, thể trạng, tâm sinh lí, ... và suy luận, kinh nghiệm, hiểu biết, phản đoán của bác sĩ. Trong đó có những yếu tố chưa số hoá được và chưa có quy tắc xử lí rõ ràng, cụ thể, chính xác. |
Câu 6
Trong Bảng -3, hủy đánh dấu ✓ vào ô trống để xác định nhiệm vụ có thể hoặc chưa thể chuyển giao cho máy tính thực hiện và nêu lí do
Bảng 3. Xác định nhiệm vụ có thể chuyển giao cho máy tính thực hiện:
Nhiệm vụ |
Chuyển giao cho máy tính thực hiện |
Lí do |
1) Tinh chu vi hình tròn kính r |
|
|
2) Tính diện tích của một mảnh vườn hình chu nhật khi biết chiều dài |
|
|
3) Tinh thu điện sinh hoạt phải trả hằng tháng của các hộ gia đình tại địa phương em sinh sống ( Không kể thuế và các chi phí khác). |
|
|
Lời giải chi tiết:
Nhiệm vụ |
Chuyển giao cho máy tính thực hiện |
Lí do |
1) Tinh chu vi hình tròn Bán kính r |
✓ |
Vì số đo bán kính có thể nhập được vào máy tính và tính chu vi hình | tròn theo công thức: C = 2x3,14xr. |
2) Tính diện tích của một mảnh vườn hình chu nhật khi biết chiều dài |
✓ |
Vì số đo chiều dài (a), chiều rộng (b) có thể nhập được vào máy tính và tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật theo công thức: S = ax b. |
3) Tinh thu điện sinh hoạt phải trả hằng tháng của các hộ gia đình tại địa phương em sinh sống ( Không kể thuế và các chi phí khác). |
✓ |
Vì số điện năng tiêu thụ có thể nhập được vào máy tính, sau đó căn cứ vào biểu giá điện sinh hoạt để tính tiền theo công thức: Tiền điện = số điện năng tiêu thụ × giá tiên/kWh. |
Câu 7
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Khi xác định vấn đề ta cần làm rõ sự việc gì đã xảy ra? Có liên quan đến SỰ VIỆC GIỮ Sự việc xảy ra khi nào? Ở đâu Xảy ra như thế nào
B. Việc thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin giúp tìm ra nguyên nhân dân đến vấn đề
C. Có thể tìm ra giải pháp trước khi xác định được nguyên nhân của vấn đề.
D. Đánh giá kết quả là kiểm tra xem vấn đề đã được giải quyết hay chưa có những vấn đề nào phát sinh hay không
Lời giải chi tiết:
C. Sai. Không thể tìm ra giải pháp hiệu quả trước khi hiểu rõ nguyên nhân của vấn đề. Xác định nguyên nhân là bước quan trọng để đưa ra giải pháp phù hợp.
Câu 8
Điền các cụm từ (Giải pháp; quy trình giải quyết vấn đối phương pháp mô tả thuật toán ) vào chỗ chấm cho phù hợp.
a) Khi được mô tả dưới dạng ........................................................................ giải pháp ………………………….. được trình bày theo các bước, trình tự rõ ràng, lôgic, giúp người xem dễ dàng thấy được ................................................................................. cách thực hiện.
b) Giải quyết vấn đề có thể được …………………………………………dưới dạng thuật toán bằng …………………………………...... liệt kê các bước hoặc sơ đồ khối.
Lời giải chi tiết:
a) thuật toán; giải quyết vấn đề; qui trình.
b) giải pháp; mô tả; phương pháp.
Câu 9
Hình 1 là một số kết quả của việc thực hiện việc giải quyết vấn đề của tình huống ở phần Vận dụng trong SGK theo quá trình năm bước. Em hãy sắp xếp mỗi kết quả theo đúng trình tự năm bước của quá trình giải quyết vấn đề.
Hình 1. Một số kết quả có được từ việc thực hiện giải quyết vấn đề quá tải ở thư viện :
Lời giải chi tiết:
Hình 1b – Hình 1c – hình 1d – Hình 1e – Hình 1a.
Câu 10
Em hãy mô tả giải pháp giải quyết vấn đề quá tải ở thư viện dưới dạng thuật toán bằng phương pháp liệt kê?
Lời giải chi tiết:
Bước 1. Học sinh điền tên sách vào phiếu mượn và xếp phiếu vào hàng đợi.
Bước 2. Nhân viên thư viện lấy phiếu từ hàng đợi, xem tên cuốn sách và tra cứu thông tin cuốn sách trong Bảng quản lí mượn sách.
Bước 3. Đưa ra thông tin về cuốn sách học sinh mượn:
3.1. Nếu sách học sinh muốn mượn đã hết thì thông báo "Sách đã được mượn hết" và chuyển đến bước 5.
3.2. Không thì, đưa ra số lượng và vị trí cuốn sách.
Bước 4. Nhân viên đi lấy sách, đưa cho học sinh mượn và cập nhật số lượng sách trong Bảng quản lí mượn sách.
Bước 5. Kết thúc thuật toán.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 14. Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Bài toán trong tin học SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 11. Giải quyết vấn đề SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 10B. Thực hành làm video SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Bài toán trong tin học SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 11. Giải quyết vấn đề SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 10B. Thực hành làm video SBT Tin học 9 Chân trời sáng tạo