Soạn Lịch sử 10, giải Sử 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Chủ đề 7. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bài 12. Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức


Hãy nêu một số nét chính về hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

? mục 1.a Câu 1

Trả lời câu hỏi mục 1.a trang 91 SGK Lịch sử 10

1. Hãy nêu một số nét chính về hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam.

Phương pháp giải:

B1: Xem lại nội dung mục 1.a trang 91, SGK Lịch sử 10 KNTT.

B2: Đưa ra các nét chính về sản xuất nông nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam.

Lời giải chi tiết:

Ở Việt Nam hiện nay, hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trồng lúa nước. Bên cạnh trồng lúa nước, người ta còn trồng các cây lương thực khác như: ngô, khoai, sắn… cùng các loại cây rau củ quả... và nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy – hải sản. 

? mục 1.a Câu 2

2. Kể tên một số ngành nghề thủ công của người Kinh và của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam. 

Phương pháp giải:

Xem lại nội dung mục 2.a trang 91-92, SGK Lịch sử 10 KNTT.

Lời giải chi tiết:

- Người Kinh làm các nghề truyền thống như: dệt, gốm sứ, đan, rèn, đúc, kim hoàn…. đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và được xuất khẩu.

- Các dân tộc thiểu số mang dấu ấn riêng của từng dân tộc như: dệt và đan, gốm và rèn, làm đồ trang sức,… phục vụ nhu cầu tiêu dùng của địa phương.

? mục 1.a Câu 3

3. Cho biết một số nghề thủ công nổi tiếng ở địa phương em hoặc em được biết qua sách, báo, truyền hình. Theo em, các nghề thủ công có vai trò gì trong đời sống kinh tế - xã hội.

Phương pháp giải:

B1: Quan sát thực tế các làng nghề ở địa phương hoặc tìm hiểu qua sách, báo, truyền hình. 

B2: Đánh giá vai trò của các nghề thủ công đối với đời sống.

Lời giải chi tiết:

- Ví dụ nghề làm gốm Bát Tràng, nghề lụa Vạn Phúc,…

- Các nghề thủ công truyền thống không chỉ có vai trò giúp nâng cao kinh tế hộ gia đình, kinh tế địa phương mà còn góp phần vào việc ổn định trật tự xã hội.

? mục 1.a Câu 4

4. Trình bày nét chính về hoạt động thương nghiệp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Phương pháp giải:

B1: Đọc thông tin mục 1.a SGK trang 92-93.

B2: Trình bày nét chính về hoạt động thương nghiệp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Lời giải chi tiết:

- Trong xã hội truyền thống, hoạt động trao đổi, buôn bán của người Kinh và các dân tộc thiểu số như Chăm, Khơ-me, Hoa,... tương đối phát triển.

- Các dân tộc còn lại, thương nghiệp kém phát triển hơn. Cư dân chủ yếu thu hái các sản phẩm tự nhiên và sử dụng các sản phẩm dư thừa để bán mua các sản phẩm cần thiết mà họ không làm ra được.

- Ngày nay, hoạt động thương nghiệp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam có nước phát triển vượt bậc.

? mục 1.b Câu 1

Trả lời câu hỏi mục 1.b trang 95 SGK Lịch sử 10

1. Trình bày một số nét chính về văn hóa ăn, mặc, ở của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam. 

Phương pháp giải:

B1: Tìm hiểu các nét văn hóa của người kinh và các dân tộc thiểu số qua sách báo, internet,...

B2: Xem lại nội dung mục 1.b trang 93-95, SGK Lịch sử 10 KNTT.

Lời giải chi tiết:

Người Kinh

Người dân tộc thiểu số

- Bữa ăn: cơm, rau, cá, bổ sung thịt gia súc, gia cầm;.

- Trang phục: áo, quần (hoặc váy) kết hợp mũ, khăn, giày, dép, trang sức bằng vàng, bạc.

- Nơi ở: ở nhà trệt, xây bằng gạch đắp đất; ngày nay đa số ở nhà tầng.

- Bữa ăn: cơm, rau, cá

- Trang phục: may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh... sử dụng trang sức bằng kim loại và trang sức từ động thực vật.

- Nơi ở: Chủ yếu làm nhà sàn bằng tre, gỗ, nứa... một số ở nhà đất.

Lưu ý: Tùy vào từng miền và từng dân tộc sẽ có những nét văn hóa đặc trưng khác nhau.

? mục 1.b Câu 2

2. Nêu một số ví dụ về ăn, mặc, ở của người dân ở địa phương em hiện nay.

Phương pháp giải:

B1: Tìm hiểu thông tin qua Internet và sách, báo.

B2: Quan sát, tập hợp tư liệu về sự thay đổi ở địa phương.

Lời giải chi tiết:

- Ví dụ về văn hóa ăn, mặc, ở của người dân ở địa phương em (dân tộc Kinh) hiện nay là:

+ Bữa ăn truyền thống như cơm, cá, rau, thịt (thịt gà, thịt lợn,...)

+ Trang phục truyền thống như áo dài, áo tứ thân,... hiện nay, trang phục hằng ngày như áo, quần, váy,... kèm theo các phụ kiện như mũ, dây chuyền, dép, giày,...

+ Tập trung nhiều ở vùng đồng bằng, sống trong các ngôi nhà trệt, cấp bốn, chung cư,...

(*) Lưu ý: Đây là đáp án tham khảo

? mục 1.c

Trả lời câu hỏi mục 1.c trang 95 SGK Lịch sử 10

Hãy giới thiệu một số nét chính về phương tiện đi lại, vận chuyển của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

Phương pháp giải:

Xem lại nội dung mục 2.c trang 95, SGK Lịch sử 10 KNTT.

Lời giải chi tiết:

- Dựa vào môi trường sống, trước đây, người Kinh đi bộ, vận chuyển bằng vai, xe trâu, bò, ngựa, thuyền bè,...

- Còn đồng bào các dân tộc thiểu số chủ yếu đi bộ, vận chuyển bằng gùi, sức vật và các loại xe, thuyền để vận chuyển hàng hóa.

- Ngày nay, xã hội phát triển, việc đi lại trao đổi giữa các vùng miền trở nên dễ dàng hơn, người Kinh hay đồng bào dân tộc thiểu số đều đi lại, vận chuyển bằng xe đạp, xe máy, ô tô, tàu....

? mục 2.a

Trả lời câu hỏi mục 2.a trang 97 SGK Lịch sử 10

Kể tên một số tín ngưỡng, tôn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung mục 3.a trang 96 SGK Lịch sử 10 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Một số tín ngưỡng, tôn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam: thờ cúng tổ tiên, thờ Thành Hoàng làng, thờ Mẫu, thờ các vị thần tự nhiên (thần Mặt Trời, thần Đất, thần Rừng,...)

 

? mục 2.b

Trả lời câu hỏi mục 3.b trang 98 SGK Lịch sử 10

Kể tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung mục 3.b trang 97-98 SGK Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

- Đối với người Kinh: nhiều phong tục, tập quán thường xuyên được diễn ra như: thôi nôi, cưới, ma chay, xuống đồng, tết Nguyên đán, Nguyên tiêu, Trung thu.... và các lễ hội như: hội rước Thành hoàng làng, hội Lim, hội Chùa Thầy,...

- Đối với dân tộc thiểu số: Các lễ hội của người dân tộc thiểu số tổ chức với quy mô làng, bản, phổ biến như lễ thôi nôi, cưới xin, ma chay, lễ tế thần, lễ cơm mới, hội lồng tồng, lễ cấp sắc,…

Luyện tập

Trả lời câu hỏi mục Luyện tập trang 99 SGK Lịch sử 10 

Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam (theo gợi ý dưới đây vào vở).

Tiêu chí

Nét chính

Đời sống vật chất

Hoạt động kinh tế

?

Ăn, mặc, ở

?

Đi lại, vận chuyển

?

Đời sống tinh thần

Tín ngưỡng, tôn giáo

?

Phong tục, tập quán, lễ hội

?

Phương pháp:

B1: Xem lại nội dung mục 1, 2 từ trang 90-98 SGK Lịch sử 10 KNTT.

B2: Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam theo mẫu bảng đã cho.

Lời giải chi tiết:

Tiêu chí

Nét chính

Đời sống vật chất

Hoạt động kinh tế

- Nông nghiệp: Sản xuất lúa nước, trồng cây lương thực, cây ăn quả, rau củ,... chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt thủy sản,...

- Thủ công nghiệp: Phát triển các làng nghề thủ công truyền thống như làm gốm, dệt, rèn,.... làm nghề mộc, đồ trang sức bằng bạc,...

- Thương nghiệp: Hoạt động thương nghiệp, trao đổi buôn bán hàng hóa ngày càng phát triển,...

Ăn, mặc, ở

- Bữa ăn truyền thống như cơm, cá, rau, thịt (thịt gà, thịt lợn,...)

- Trang phục truyền thống như áo dài, áo tứ thân, áo váy Thái... hiện nay, trang phục hằng ngày như áo, quần, váy,... kèm theo các phụ kiện như mũ, dây chuyền, dép, giày,...

- Tập trung nhiều ở vùng đồng bằng, sống trong các ngôi nhà trệt, cấp bốn, nhà sàn, chung cư,...

Đi lại, vận chuyển

- Dựa vào môi trường sống, trước đây, người Kinh đi bộ, vận chuyển bằng vai, xe trâu, bò, ngựa, thuyền bè,...

- Còn đồng bào các dân tộc thiểu số chủ yếu đi bộ, vận chuyển bằng gùi, sức vật và các loại xe, thuyền để vận chuyển hàng hóa.

- Ngày nay, xã hội phát triển, việc đi lại trao đổi giữa các vùng miền trở nên dễ dàng hơn, người Kinh hay đồng bào dân tộc thiểu số đều đi lại, vận chuyển bằng xe đạp, xe máy, ô tô, tàu....

Đời sống tinh thần

Tín ngưỡng, tôn giáo

Một số tín ngưỡng, tôn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam: thờ cúng tổ tiên, thờ Thành Hoàng làng, thờ Mẫu, thờ các vị thần tự nhiên (thần Mặt Trời, thần Đất, thần Rừng,...)

Phong tục, tập quán, lễ hội

- Đối với người Kinh: nhiều phong tục, tập quán thường xuyên được diễn ra như: thôi nôi, cưới, ma chay, xuống đồng, tết Nguyên đán, Nguyên tiêu, Trung thu.... và các lễ hội như: hội rước Thành hoàng làng, hội Lim, hội Chùa Thầy,...

- Đối với dân tộc thiểu số: Các lễ hội của người dân tộc thiểu số tổ chức với quy mô làng, bản, phổ biến như lễ thôi nôi, cưới xin, ma chay, lễ tế thần, lễ cơm mới, hội lồng tồng, lễ cấp sắc,…

Vận dụng Câu 1

Trả lời câu hỏi mục Vận dụng trang 99 SGK Lịch sử 10 

1. Hãy lựa chọn, sưu tầm tư liệu và giới thiệu khái quát về đời sống vật chất, đời sống tinh thần của một dân tộc ở địa phương em (xã hoặc huyện). 

Phương pháp giải:

B1: Xác định địa phương em (huyện/xã) có đồng bào dân tộc thiểu số nào.

B2: Thông qua các phương tiện truyền thông hằng ngày, sách báo, internet hoặc quan sát cuộc sống xung quanh để thấy đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số ở địa phương em. 

Lời giải chi tiết:

- Quê em tại huyện Ba Vì, gồm 2 dân tộc chủ yếu: Mường, Dao.

- Đời sống vật chất:

+ Được cải thiện nhờ chính sách phát triển kinh tế của huyện: làng nghề (thuốc của người Dao đỏ), làm du lịch.

+ Hệ thống giao thông được nâng cấp, cải tạo, thuận tiện cho việc đi lại, trao đổi buôn bán. 

- Đời sống tinh thần:

+ Các phong tục lễ hội được duy trì và bảo tồn, mang nét đặc sắc văn hóa riêng biệt.

+ Những hủ tục mê tín dị đoan được xóa bỏ.

Vận dụng Câu 2

2. Theo em, đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng dân tộc đó trong những năm gần đây có điểm gì nổi bật?

Phương pháp giải:

Thông qua các phương tiện truyền thông hằng ngày, sách báo, internet hoặc quan sát cuộc sống xung quanh để thấy đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng dân tộc đó trong những năm gần đây có điểm gì nổi bật.

Lời giải chi tiết:

*Theo em, đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng dân tộc trong những năm gần đây có điểm nổi bật là:

- Đời sống vật chất:

+ Đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc ngày càng được cải thiện nhờ sự hỗ trợ của nhà nước, cùng với các hoạt động kinh tế trao đổi mua bán, kinh doanh,... ngày càng phát triển (đặc biệt là các dân tộc thiểu số).

+ Hệ thống giao thông được nâng cấp, cải thiện.

+ Nhà nước có các chính sách hỗ trợ người nghèo xây nhà ở,...

- Đời sống tinh thần:

+ Các phong tục tập quán, tín ngưỡng vẫn tiếp tục được duy trì, bảo tồn, lưu giữ như thờ cúng tổ tiên,...

+ Những hủ tục mê tín được xóa bỏ,...


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sử 10 - kết nối tri thức - Xem ngay

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!