Bài 1: Bông hoa niềm vui trang 26 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo>
Quan sát tranh và cho biết bạn nhỏ đang nghĩ về ai. Bông hoa niềm vui. Tìm trong bài đọc tiếng có vần oăn, oen, yêm, ui, iu. Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần ui, iu. An muốn hái bông hoa để làm gì. Vì sao An không hái hoa. Tập viết. Nhìn – viết: Bông hoa niềm vui (từ Em muốn đến dịu cơn đau). Thay hình ngôi sao bằng vần an hoặc vần ang. Thay hình chiếc lá bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã. Nói với bạn về một việc nhà mà em đã làm. iết vào vở một việc nhà em mà em đã làm. Chơi trò chơi Ai kể n
Nói và nghe
Quan sát tranh và cho biết bạn nhỏ đang nghĩ về ai.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bạn nhỏ đang nghĩ về ba của mình.
Đọc
Bông hoa niềm vui
Sáng sớm, An vào vườn hoa của trường. Em định hái bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa niềm vui. Ba của An đang bị bệnh. Em muốn tặng bông hoa niềm vui để ba dịu cơn đau.
An giờ tay định hái, nhưng em băn khoăn rồi dừng lại. Vì em nghĩ hoa là của chung.
Cô giáo đến. Nghe An nói lí do, cô hái và đưa em bông hoa. Cô nhoẻn miệng cười, âu yếm nói:
- Em là cô bé hiếu thảo, An ạ.
Ba khỏi bệnh, ba cùng An đến trường cảm ơn cô giáo. Ba còn tặng nhà trường một chậu hoa cúc tím rất đẹp.
Theo Xu-khôm-lin-xki, Mạnh Hưởng dịch
Tìm trong bài đọc tiếng có vần oăn, oen, yêm, ui, iu.
Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần ui, iu.
M: hút bụi, địu em
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Các tiếng trong bài đọc có vần:
- oăn: khoăn
- oen: nhoẻn
- yêm: yếm
- ui: vui
- iu: dịu
Các từ ngữ ngoài bài đọc chứa tiếng có vần:
- ui: bùi ngùi, cùi trỏ, tiến lùi
- iu: tíu tít, ríu rít
Tìm hiểu bài
1. An muốn hái bông hoa để làm gì?
2. Vì sao An không hái hoa?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1. An muốn hái bông hoa để tăng cho ba.
2. An không hái hoa vì nghĩ hoa là của chung.
Viết
Câu 1:
1. Tập viết:
- Tô chữ hoa: A
- Viết: Ai cũng là một bông hoa đẹp.
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động tập viết.
Câu 2
2. Nhìn – viết: Bông hoa niềm vui (từ Em muốn đến dịu cơn đau).
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
- Viết hoa tên riêng
Lời giải chi tiết:
Em chủ động viết bài vào vở.
Câu 3
(3). Thay hình ngôi sao bằng vần an hoặc vần ang.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Lau bàn
Bán hàng
Hái nhãn
Câu 4
(4). Thay hình chiếc lá bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Nhổ cỏ
Đưa võng
Rửa xe
Nói và nghe
Nói với bạn về một việc nhà mà em đã làm.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Ở nhà, em đã quét nhà, trông em, phụ mẹ làm việc nhà, tưới cây,…
Viết
Viết vào vở một việc nhà em mà em đã làm.
M: Em quét nhà.
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu và liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Em trông em bé.
- Em tưới cây.
- Em nhặt rau giúp mẹ.
-…
Hoạt động mở rộng
Chơi trò chơi Ai kể nhiều hơn.
Lời giải chi tiết:
Em tự liên hệ bản thân và thực hiện trò chơi cùng các bạn.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 4: Đánh giá cuối học kì 2 trang 158 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Bài 3: Ôn tập 3 trang 156 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Bài 2: Ôn tập 2 trang 154 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Bài 1: Ôn tập 1 trang 152 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Bài 4: Những phần thưởng đặc biệt trang 151 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Bài 4: Đánh giá cuối học kì 2 trang 158 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Bài 3: Ôn tập 3 trang 156 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Bài 2: Ôn tập 2 trang 154 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Bài 1: Ôn tập 1 trang 152 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo
- Bài 4: Những phần thưởng đặc biệt trang 151 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo